Kết quả thi kết thúc học phần của một lớp như sau:
Số sinh viên
Điểm
2
10
4
9
12
7
20
5
16
4
8
2
Tính điểm bình quân của lớp:
Kết quả thi kết thúc học phần của một lớp như sau:
Số sinh viên |
Điểm |
2 |
10 |
4 |
9 |
12 |
7 |
20 |
5 |
16 |
4 |
8 |
2 |
Tính điểm bình quân của lớp:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Điểm bình quân của lớp được tính như sau:
(2*10 + 4*9 + 12*7 + 20*5 + 16*4 + 8*2) / (2+4+12+20+16+8) = (20 + 36 + 84 + 100 + 64 + 16) / 62 = 320 / 62 ≈ 5.16
Vậy, đáp án gần đúng nhất là 5,1.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính năng suất lao động bình quân của xí nghiệp, ta cần tính trung bình cộng gia quyền của năng suất lao động, với trọng số là số công nhân tương ứng.
Các khoảng năng suất lao động được cho là: 100-200, 200-300, 300-400, 400-500, 500-600. Ta lấy giá trị trung bình của mỗi khoảng làm đại diện cho năng suất lao động của khoảng đó:
- (100+200)/2 = 150
- (200+300)/2 = 250
- (300+400)/2 = 350
- (400+500)/2 = 450
- (500+600)/2 = 550
Số công nhân tương ứng là: 24, 32, 20, 40, 50.
Vậy, năng suất lao động bình quân được tính như sau:
[(150 * 24) + (250 * 32) + (350 * 20) + (450 * 40) + (550 * 50)] / (24 + 32 + 20 + 40 + 50) = (3600 + 8000 + 7000 + 18000 + 27500) / 166 = 64100 / 166 ≈ 386.14
Vậy, năng suất lao động bình quân của xí nghiệp là khoảng 386.14 kg/CN.
Các khoảng năng suất lao động được cho là: 100-200, 200-300, 300-400, 400-500, 500-600. Ta lấy giá trị trung bình của mỗi khoảng làm đại diện cho năng suất lao động của khoảng đó:
- (100+200)/2 = 150
- (200+300)/2 = 250
- (300+400)/2 = 350
- (400+500)/2 = 450
- (500+600)/2 = 550
Số công nhân tương ứng là: 24, 32, 20, 40, 50.
Vậy, năng suất lao động bình quân được tính như sau:
[(150 * 24) + (250 * 32) + (350 * 20) + (450 * 40) + (550 * 50)] / (24 + 32 + 20 + 40 + 50) = (3600 + 8000 + 7000 + 18000 + 27500) / 166 = 64100 / 166 ≈ 386.14
Vậy, năng suất lao động bình quân của xí nghiệp là khoảng 386.14 kg/CN.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định sự tương ứng đúng giữa các tham số đo xu hướng hội tụ (trung bình cộng, trung vị, mốt) và đặc điểm của chúng.
* Trung bình cộng: Chịu tác động bởi giá trị của mỗi quan sát. Do đó, cặp 1 và a là đúng.
* Trung vị: Là lượng biến nằm ở giữa dãy số liệu đã sắp xếp. Do đó, cặp 2 và c là đúng.
* Mốt: Là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một tập dữ liệu. Tuy nhiên, lựa chọn 'b' - Không chịu ảnh hưởng của các lượng biến ở 2 đầu mút - không phù hợp với mốt. Lựa chọn này phù hợp với trung vị hơn.
Vậy, đáp án đúng là A: cặp 1 và a.
* Trung bình cộng: Chịu tác động bởi giá trị của mỗi quan sát. Do đó, cặp 1 và a là đúng.
* Trung vị: Là lượng biến nằm ở giữa dãy số liệu đã sắp xếp. Do đó, cặp 2 và c là đúng.
* Mốt: Là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một tập dữ liệu. Tuy nhiên, lựa chọn 'b' - Không chịu ảnh hưởng của các lượng biến ở 2 đầu mút - không phù hợp với mốt. Lựa chọn này phù hợp với trung vị hơn.
Vậy, đáp án đúng là A: cặp 1 và a.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số trung vị là giá trị nằm giữa của một dãy số đã được sắp xếp. Trong dãy số 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, có tổng cộng 7 số. Số trung vị sẽ là số ở vị trí thứ (7+1)/2 = 4. Số ở vị trí thứ 4 trong dãy là 7.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số lượng đơn vị tổng thể mẫu (kích thước mẫu) cần thiết cho một cuộc điều tra phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
* Độ tin cậy của ước lượng: Mức độ chính xác mong muốn của kết quả ước lượng. Độ tin cậy càng cao, kích thước mẫu cần càng lớn.
* Độ đồng đều của tổng thể: Nếu tổng thể có sự biến động lớn (không đồng đều), cần một mẫu lớn hơn để đảm bảo đại diện.
* Phương pháp điều tra: Một số phương pháp điều tra (ví dụ: phân tầng) có thể giảm kích thước mẫu cần thiết so với các phương pháp khác.
Tuy nhiên, nguồn gốc của mẫu điều tra (ví dụ: mẫu được thu thập từ nguồn nào) không trực tiếp ảnh hưởng đến số lượng đơn vị cần thiết trong mẫu. Nguồn gốc có thể ảnh hưởng đến tính đại diện của mẫu, nhưng không ảnh hưởng đến kích thước mẫu cần để đạt được một mức độ tin cậy nhất định.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* Độ tin cậy của ước lượng: Mức độ chính xác mong muốn của kết quả ước lượng. Độ tin cậy càng cao, kích thước mẫu cần càng lớn.
* Độ đồng đều của tổng thể: Nếu tổng thể có sự biến động lớn (không đồng đều), cần một mẫu lớn hơn để đảm bảo đại diện.
* Phương pháp điều tra: Một số phương pháp điều tra (ví dụ: phân tầng) có thể giảm kích thước mẫu cần thiết so với các phương pháp khác.
Tuy nhiên, nguồn gốc của mẫu điều tra (ví dụ: mẫu được thu thập từ nguồn nào) không trực tiếp ảnh hưởng đến số lượng đơn vị cần thiết trong mẫu. Nguồn gốc có thể ảnh hưởng đến tính đại diện của mẫu, nhưng không ảnh hưởng đến kích thước mẫu cần để đạt được một mức độ tin cậy nhất định.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp chỉ số là một công cụ mạnh mẽ trong phân tích thống kê, cho phép so sánh và đánh giá sự biến động của các hiện tượng kinh tế - xã hội theo thời gian và không gian. Nó kết hợp cả tính tổng hợp (thông qua các chỉ số tổng hợp) và tính phân tích (khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ số). Vì vậy, khẳng định "Phương pháp chỉ số chỉ có tính tổng hợp, không mang tính phân tích" là không đúng. Các phương án còn lại đều mô tả đúng về phương pháp chỉ số.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng