Kế toán thanh toán tiền lương, tiền thưởng bằng sản phẩm (kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 154, 155
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 512, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 154, 155
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 155, 156
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 611
Đáp án đúng: A
Khi thanh toán tiền lương, tiền thưởng bằng sản phẩm, nghiệp vụ này bao gồm hai bút toán chính:
Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu từ việc thanh toán lương, thưởng bằng sản phẩm và thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): Giảm khoản phải trả cho người lao động.
- Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): Ghi nhận doanh thu.
- Có TK 333(1) (Thuế GTGT phải nộp): Ghi nhận thuế GTGT đầu ra (nếu có).
Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn hàng bán của sản phẩm dùng để trả lương, thưởng.
- Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): Tăng giá vốn hàng bán.
- Có TK 155 (Thành phẩm): Giảm giá trị thành phẩm trong kho.
Do đó, đáp án chính xác là C. BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 155, 156 (ở đây TK 156 có thể là hàng hóa nếu trả bằng hàng hóa)