Huyệt Huyết hải có vị trí ở bờ trên trong xương bánh chè, đo lên 2 thốn. Tên gọi "Huyết hải" gợi ý tác dụng của huyệt này liên quan đến các vấn đề về huyết (máu). Do đó, huyệt này chủ yếu được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn kinh nguyệt, các vấn đề về da (mẩn ngứa) do huyết nhiệt, và đau thần kinh đùi. Như vậy, đáp án B là phù hợp nhất.
Huyệt Thống lý có vị trí ở trên cổ tay 1 tấc, phía ngoài gân cơ gan tay lớn. Theo tài liệu tham khảo, huyệt này có tác dụng điều trị các chứng bệnh như đau thần kinh trụ, rối loạn thần kinh tim, và đau khớp cổ tay. Do đó, đáp án A là chính xác.
Huyệt Bát phong nằm ở mu bàn chân, giữa các kẽ ngón chân. Do vị trí đặc biệt này, huyệt Bát phong có tác dụng chữa các bệnh liên quan đến bàn chân và ngón chân, đặc biệt là viêm các đốt bàn ngón chân và cước. Vì vậy, đáp án đúng là B.
Huyệt Ngoại quan nằm ở mặt sau cẳng tay, giữa xương quay và xương trụ, cách lằn cổ tay 3 thốn. Huyệt này có tác dụng khu phong giải biểu, sơ kinh hoạt lạc, thường được sử dụng để điều trị các chứng đau vai gáy, cảm mạo, nhức đầu, đau khớp khuỷu tay.