Hộp thoại nào cho phép bạn thay đổi tên trường trong PivotTable?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hộp thoại "Field Settings" cho phép bạn thay đổi tên trường (field name) hiển thị trong PivotTable. Bạn có thể truy cập hộp thoại này bằng cách nhấp chuột phải vào trường trong PivotTable và chọn "Field Settings". Các tùy chọn khác không cung cấp chức năng này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bước đầu tiên để tạo Bảng Pivot là xác định dữ liệu mà bạn muốn phân tích. Bảng Pivot hoạt động bằng cách tóm tắt và phân tích dữ liệu từ một nguồn dữ liệu (ví dụ: một bảng tính). Do đó, việc tạo hoặc chọn dữ liệu là bước quan trọng nhất trước khi bạn có thể chèn và tùy chỉnh Bảng Pivot.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong hình ảnh, "Ô To value" thể hiện giá trị của hàm mục tiêu mà chúng ta đang hướng đến để tối ưu hóa. Hàm mục tiêu là hàm số mà chúng ta muốn tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất, và "Ô To value" cho biết giá trị mà hàm này đạt được tại điểm tối ưu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định điểm hòa vốn bằng Goal Seek, cần xác định đúng các ô sau:
* Set cell: Ô chứa công thức tính toán giá trị cần tìm (ví dụ: lợi nhuận). Trong trường hợp này, ô này đang được nhập đúng.
* To value: Giá trị mong muốn của ô Set cell (ví dụ: 0 để tìm điểm hòa vốn).
* By changing cell: Ô mà Goal Seek sẽ thay đổi giá trị để đạt được giá trị mong muốn trong ô Set cell (ví dụ: số lượng sản phẩm bán ra).
Nhìn vào hình ảnh, ta thấy:
* Ô Set cell đang tham chiếu đến ô 'Tổng lợi nhuận'.
* Ô To value đang tham chiếu đến giá trị 0, tức là điểm hòa vốn (lợi nhuận bằng 0).
* Ô By changing cell đang tham chiếu đến ô 'Doanh thu'. Đây là điểm sai, vì doanh thu không phải là yếu tố trực tiếp được điều chỉnh để đạt được điểm hòa vốn. Thay vào đó, cần điều chỉnh số lượng sản phẩm bán ra hoặc giá bán.
Do đó, cả ô Set cell và ô To value đều được nhập đúng, chỉ có ô By changing cell là sai. Tuy nhiên, đáp án D. A và C đều sai chính xác hơn, vì trong các đáp án đã cho, việc xác định điểm sai ở cả hai địa chỉ A và C (Set cell và By changing cell) là đầy đủ nhất. Vì set cell là đúng nên đáp án A cũng không đúng.
* Set cell: Ô chứa công thức tính toán giá trị cần tìm (ví dụ: lợi nhuận). Trong trường hợp này, ô này đang được nhập đúng.
* To value: Giá trị mong muốn của ô Set cell (ví dụ: 0 để tìm điểm hòa vốn).
* By changing cell: Ô mà Goal Seek sẽ thay đổi giá trị để đạt được giá trị mong muốn trong ô Set cell (ví dụ: số lượng sản phẩm bán ra).
Nhìn vào hình ảnh, ta thấy:
* Ô Set cell đang tham chiếu đến ô 'Tổng lợi nhuận'.
* Ô To value đang tham chiếu đến giá trị 0, tức là điểm hòa vốn (lợi nhuận bằng 0).
* Ô By changing cell đang tham chiếu đến ô 'Doanh thu'. Đây là điểm sai, vì doanh thu không phải là yếu tố trực tiếp được điều chỉnh để đạt được điểm hòa vốn. Thay vào đó, cần điều chỉnh số lượng sản phẩm bán ra hoặc giá bán.
Do đó, cả ô Set cell và ô To value đều được nhập đúng, chỉ có ô By changing cell là sai. Tuy nhiên, đáp án D. A và C đều sai chính xác hơn, vì trong các đáp án đã cho, việc xác định điểm sai ở cả hai địa chỉ A và C (Set cell và By changing cell) là đầy đủ nhất. Vì set cell là đúng nên đáp án A cũng không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Nguyên tắc để hai bảng có thể kết nối (thường là trong quan hệ cơ sở dữ liệu) là chúng phải có ít nhất một trường chung. Trường chung này phải có cùng kiểu dữ liệu và một trong các trường đó (hoặc cả hai) thường là khóa (khóa chính hoặc khóa ngoại). Điều này cho phép liên kết các bản ghi giữa hai bảng dựa trên giá trị của trường chung. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quan hệ giữa các trường (cột) trong cơ sở dữ liệu và các điều kiện cần thiết để kết nối chúng.
A. Hai trường khác kiểu dữ liệu: Đây là một nguyên nhân phổ biến khiến hai trường không thể kết nối được với nhau. Việc kết nối (join) thường yêu cầu các trường phải có kiểu dữ liệu tương thích để so sánh và liên kết các bản ghi.
B. Bảng đang mở ra: Việc một bảng đang mở ra (trong một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhất định) có thể gây ra các vấn đề về khóa (lock) và ngăn chặn các thao tác thay đổi cấu trúc hoặc tạo liên kết. Do đó, đây có thể là một nguyên nhân.
C. Một trong hai trường là trường khóa: Việc một trong hai trường là trường khóa (primary key hoặc foreign key) *không* ngăn cản việc kết nối. Thậm chí, việc một trường là khóa ngoại tham chiếu đến khóa chính của bảng khác là cách để thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng.
D. Hai trường đều không phải là trường khóa: Hai trường không phải là trường khóa vẫn có thể kết nối được, miễn là chúng có kiểu dữ liệu tương thích và có giá trị chung.
Do đó, đáp án C là đáp án không phải là nguyên nhân khiến hai trường không kết nối được.
A. Hai trường khác kiểu dữ liệu: Đây là một nguyên nhân phổ biến khiến hai trường không thể kết nối được với nhau. Việc kết nối (join) thường yêu cầu các trường phải có kiểu dữ liệu tương thích để so sánh và liên kết các bản ghi.
B. Bảng đang mở ra: Việc một bảng đang mở ra (trong một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhất định) có thể gây ra các vấn đề về khóa (lock) và ngăn chặn các thao tác thay đổi cấu trúc hoặc tạo liên kết. Do đó, đây có thể là một nguyên nhân.
C. Một trong hai trường là trường khóa: Việc một trong hai trường là trường khóa (primary key hoặc foreign key) *không* ngăn cản việc kết nối. Thậm chí, việc một trường là khóa ngoại tham chiếu đến khóa chính của bảng khác là cách để thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng.
D. Hai trường đều không phải là trường khóa: Hai trường không phải là trường khóa vẫn có thể kết nối được, miễn là chúng có kiểu dữ liệu tương thích và có giá trị chung.
Do đó, đáp án C là đáp án không phải là nguyên nhân khiến hai trường không kết nối được.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng