Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
* A. Khuyến khích hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ: SAI. Khi VND tăng giá, hàng hóa Việt Nam trở nên đắt hơn đối với người mua Mỹ. Do đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ sẽ giảm, chứ không được khuyến khích.
* B. Khuyến khích hàng hóa Mỹ xuất khẩu sang Việt Nam: ĐÚNG. Khi VND tăng giá, hàng hóa Mỹ trở nên rẻ hơn đối với người mua Việt Nam. Điều này khuyến khích hàng hóa Mỹ xuất khẩu sang Việt Nam, vì người Việt có thể mua được nhiều hàng hóa Mỹ hơn với cùng một lượng VND.
* C. Hàng hóa của Việt Nam rẻ hơn hàng hóa Mỹ: SAI. Khi VND tăng giá so với USD, hàng hóa Việt Nam trở nên đắt hơn tương đối so với hàng hóa Mỹ.
* D. Cả ba trường hợp trên đều đúng: SAI. Vì các phân tích trên cho thấy chỉ có phương án B là đúng.
Vậy đáp án đúng là B.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) thể hiện quy mô nền kinh tế, ảnh hưởng đến khả năng tham gia vào thương mại quốc tế. Sự phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, viễn thông...) tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và giao dịch. Trình độ tiêu dùng của người dân phản ánh nhu cầu nhập khẩu và khả năng xuất khẩu các sản phẩm chất lượng cao. Do đó, tất cả các yếu tố này đều tác động đến hoạt động thương mại quốc tế.
* Phương án A: Sai vì khẳng định nhà đầu tư nước ngoài *không* được phép phân phối rượu, phân bón.
* Phương án B: Đúng vì khẳng định nhà đầu tư nước ngoài *được* phép phân phối rượu, phân bón, nhưng chỉ khi những mặt hàng này được sản xuất tại Việt Nam.
* Phương án C: Sai vì khẳng định nhà đầu tư nước ngoài được phép phân phối rượu, phân bón bất kể sản xuất ở đâu, điều này không đúng theo quy định.
* Phương án D: Sai vì giới hạn nguồn gốc sản phẩm chỉ từ các nước ASEAN là không chính xác.
* Chiến lược mậu dịch tự do: Nhà nước hạn chế tối đa can thiệp vào hoạt động ngoại thương, để thị trường tự điều tiết.
* Chiến lược bảo hộ mậu dịch: Nhà nước sử dụng các biện pháp (thuế quan, hạn ngạch,...) để bảo vệ sản xuất trong nước, hạn chế nhập khẩu.
Như vậy, đáp án D là phù hợp nhất.
Nhận định "Lợi thế về nhân công giá rẻ của Việt Nam sẽ dần mất đi khi mở rộng giao thương với các nước khác" đề cập đến lý thuyết lợi thế so sánh. Lý thuyết này cho rằng các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu các hàng hóa và dịch vụ mà họ có chi phí cơ hội thấp hơn so với các quốc gia khác. Khi Việt Nam mở rộng giao thương, các quốc gia khác có thể có lợi thế so sánh về các yếu tố sản xuất khác (ví dụ: công nghệ, vốn) hoặc sản xuất các hàng hóa khác với chi phí thấp hơn, làm giảm lợi thế về nhân công giá rẻ của Việt Nam.
- Lý thuyết lợi thế so sánh: Tập trung vào sự khác biệt về chi phí cơ hội giữa các quốc gia.
- Lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia: Tập trung vào các yếu tố như chiến lược công ty, cấu trúc thị trường và các ngành công nghiệp hỗ trợ.
- Lý thuyết H-O (Heckscher-Ohlin): Tập trung vào sự khác biệt về nguồn lực (ví dụ: vốn, lao động) giữa các quốc gia.
- Lý thuyết vòng đời sản phẩm: Tập trung vào các giai đoạn phát triển của một sản phẩm và cách thức sản xuất và thương mại thay đổi theo thời gian.
Do đó, đáp án chính xác là A.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.