Hãy chọn từ/cụm từ tương ứng để hoàn thiện khẳng định sau: Có rất nhiều loại ràng buộc:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án đầy đủ nhất liệt kê các loại ràng buộc. Các loại ràng buộc bao gồm ràng buộc về kiểu dữ liệu, ràng buộc giải tích (ví dụ: các điều kiện toán học) và ràng buộc phụ thuộc hàm (trong cơ sở dữ liệu quan hệ).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến các khái niệm về khóa trong cơ sở dữ liệu, đặc biệt là về tính chất của khóa khi so sánh các bộ (records). Khóa là một hoặc nhiều thuộc tính dùng để xác định duy nhất mỗi bộ trong một bảng.
* Phương án A: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì cũng trùng nhau trên các thành phần của tất cả các bộ. - Sai.
* Phương án B: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì cũng trùng nhau trên các thành phần không khóa. - Sai.
* Phương án C: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì khác nhau trên các thành phần tất cả các bộ. - Sai.
* Phương án D: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì khác nhau trên các thành phần không khóa. - Sai.
Không có đáp án đúng. Câu đúng phải là: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì chúng là cùng một bộ.
* Phương án A: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì cũng trùng nhau trên các thành phần của tất cả các bộ. - Sai.
* Phương án B: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì cũng trùng nhau trên các thành phần không khóa. - Sai.
* Phương án C: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì khác nhau trên các thành phần tất cả các bộ. - Sai.
* Phương án D: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì khác nhau trên các thành phần không khóa. - Sai.
Không có đáp án đúng. Câu đúng phải là: Nếu 2 bộ trùng nhau trên các thành phần của khóa thì chúng là cùng một bộ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến khái niệm về quyền truy cập cơ sở dữ liệu. Trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS), việc cấp quyền cho người dùng là một phần quan trọng của bảo mật và kiểm soát truy cập. Một người dùng được cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu, và các quyền này có thể được thiết lập sao cho chúng tham chiếu đến quyền truy cập của người dùng khác. Điều này cho phép quản lý quyền một cách linh hoạt và hiệu quả.
* Phương án A: Cấp một vài quyền truy nhập cơ sở dữ liệu: Phương án này đúng một phần, vì người dùng có thể được cấp một số quyền nhất định. Tuy nhiên, nó không bao quát hết khả năng các quyền này tham chiếu đến người dùng khác.
* Phương án B: Cấp quyền đọc và ghi dữ liệu: Phương án này cũng đúng một phần, vì đọc và ghi là hai quyền cơ bản. Nhưng tương tự như trên, nó không đề cập đến khả năng tham chiếu quyền giữa các người dùng.
* Phương án C: Cấp quyền tìm kiếm dữ liệu: Phương án này là một trường hợp cụ thể của quyền truy cập, nhưng không bao quát các loại quyền khác và khả năng tham chiếu.
* Phương án D: Cấp tất cả các quyền truy nhập cơ sở dữ liệu: Đây là đáp án đúng nhất. Việc cấp tất cả các quyền truy cập cho phép người dùng thực hiện mọi thao tác trên cơ sở dữ liệu, và quyền của người này có thể được liên kết hoặc tham chiếu đến quyền của người dùng khác, ví dụ như ủy quyền (delegation).
* Phương án A: Cấp một vài quyền truy nhập cơ sở dữ liệu: Phương án này đúng một phần, vì người dùng có thể được cấp một số quyền nhất định. Tuy nhiên, nó không bao quát hết khả năng các quyền này tham chiếu đến người dùng khác.
* Phương án B: Cấp quyền đọc và ghi dữ liệu: Phương án này cũng đúng một phần, vì đọc và ghi là hai quyền cơ bản. Nhưng tương tự như trên, nó không đề cập đến khả năng tham chiếu quyền giữa các người dùng.
* Phương án C: Cấp quyền tìm kiếm dữ liệu: Phương án này là một trường hợp cụ thể của quyền truy cập, nhưng không bao quát các loại quyền khác và khả năng tham chiếu.
* Phương án D: Cấp tất cả các quyền truy nhập cơ sở dữ liệu: Đây là đáp án đúng nhất. Việc cấp tất cả các quyền truy cập cho phép người dùng thực hiện mọi thao tác trên cơ sở dữ liệu, và quyền của người này có thể được liên kết hoặc tham chiếu đến quyền của người dùng khác, ví dụ như ủy quyền (delegation).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cấu hình Star (hình sao) là một trong những cấu trúc mạng phổ biến. Đặc điểm nổi bật của nó là tất cả các thiết bị đều kết nối đến một thiết bị trung tâm (hub hoặc switch).
* A. Cần ít cáp hơn nhiều so với các cấu hình khác: Sai. Cấu hình Star thường cần nhiều cáp hơn so với cấu hình Bus vì mỗi thiết bị đều có một đường cáp riêng đến thiết bị trung tâm.
* B. Khi cáp đứt tại một điểm nào đó làm toàn bộ mạng ngưng hoạt động: Sai. Trong cấu hình Star, nếu một cáp bị đứt, chỉ thiết bị kết nối với cáp đó bị ảnh hưởng, các thiết bị khác vẫn hoạt động bình thường. Thiết bị trung tâm bị hỏng mới làm toàn bộ mạng ngưng hoạt động.
* C. Khó tái lập cấu hình hơn so với các cấu hình khác: Sai. Cấu hình Star thường dễ tái cấu hình hơn vì việc thêm hoặc bớt một thiết bị không ảnh hưởng đến các thiết bị khác.
* D. Dễ kiểm soát và quản lý tập trung: Đúng. Vì tất cả các thiết bị đều kết nối đến thiết bị trung tâm, việc kiểm soát và quản lý mạng trở nên dễ dàng hơn. Các chính sách bảo mật, giám sát lưu lượng, và khắc phục sự cố có thể được thực hiện một cách tập trung tại thiết bị trung tâm.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. Cần ít cáp hơn nhiều so với các cấu hình khác: Sai. Cấu hình Star thường cần nhiều cáp hơn so với cấu hình Bus vì mỗi thiết bị đều có một đường cáp riêng đến thiết bị trung tâm.
* B. Khi cáp đứt tại một điểm nào đó làm toàn bộ mạng ngưng hoạt động: Sai. Trong cấu hình Star, nếu một cáp bị đứt, chỉ thiết bị kết nối với cáp đó bị ảnh hưởng, các thiết bị khác vẫn hoạt động bình thường. Thiết bị trung tâm bị hỏng mới làm toàn bộ mạng ngưng hoạt động.
* C. Khó tái lập cấu hình hơn so với các cấu hình khác: Sai. Cấu hình Star thường dễ tái cấu hình hơn vì việc thêm hoặc bớt một thiết bị không ảnh hưởng đến các thiết bị khác.
* D. Dễ kiểm soát và quản lý tập trung: Đúng. Vì tất cả các thiết bị đều kết nối đến thiết bị trung tâm, việc kiểm soát và quản lý mạng trở nên dễ dàng hơn. Các chính sách bảo mật, giám sát lưu lượng, và khắc phục sự cố có thể được thực hiện một cách tập trung tại thiết bị trung tâm.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mô hình OSI và các giao thức hoạt động ở từng tầng. Chúng ta hãy xem xét từng phương án:
- Phương án A: Sai. IP (Internet Protocol) là giao thức hoạt động ở tầng Mạng (Network Layer), không phải tầng liên kết dữ liệu.
- Phương án B: Sai. TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức ở tầng giao vận, nhưng HTTP (Hypertext Transfer Protocol) là giao thức ở tầng ứng dụng.
- Phương án C: Sai. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) là giao thức ở tầng ứng dụng, và PPP (Point-to-Point Protocol) thường được triển khai ở tầng liên kết dữ liệu.
- Phương án D: Đúng. Telnet, HTTP, SMTP, FTP (File Transfer Protocol) đều là các giao thức hoạt động ở tầng ứng dụng (Application Layer).
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định subnet mask phù hợp cho việc chia mạng lớp C thành 2 subnet, mỗi subnet chứa 80 host.
1. Xác định số bit cần thiết cho host: Để chứa 80 host, ta cần tìm số bit `n` sao cho 2^n - 2 >= 80. Với n = 7, ta có 2^7 - 2 = 128 - 2 = 126, đủ để chứa 80 host (trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast).
2. Xác định số bit cần thiết cho subnet: Vì cần 2 subnet, ta cần mượn 1 bit từ phần host để làm bit subnet. Vậy subnet mask sẽ có thêm 1 bit ở phần mạng.
3. Tính subnet mask:
- Lớp C mặc định có subnet mask là 255.255.255.0 (24 bit mạng).
- Ta mượn 1 bit từ phần host, vậy subnet mask sẽ là 25 bit mạng.
- Subnet mask mới là 255.255.255.128 (10000000).
Vậy đáp án đúng là A. Lớp C subnet mask: 255.255.255.128
1. Xác định số bit cần thiết cho host: Để chứa 80 host, ta cần tìm số bit `n` sao cho 2^n - 2 >= 80. Với n = 7, ta có 2^7 - 2 = 128 - 2 = 126, đủ để chứa 80 host (trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast).
2. Xác định số bit cần thiết cho subnet: Vì cần 2 subnet, ta cần mượn 1 bit từ phần host để làm bit subnet. Vậy subnet mask sẽ có thêm 1 bit ở phần mạng.
3. Tính subnet mask:
- Lớp C mặc định có subnet mask là 255.255.255.0 (24 bit mạng).
- Ta mượn 1 bit từ phần host, vậy subnet mask sẽ là 25 bit mạng.
- Subnet mask mới là 255.255.255.128 (10000000).
Vậy đáp án đúng là A. Lớp C subnet mask: 255.255.255.128
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng