Hãy cho biết qui cách bố trí các cọc BTCT tiết diện a×a trong mặt bằng bệ móng.
A.
Cự li giữa các tim cọc ≥ 3a√23a23a\sqrt{2} và ≤ 6a√26a26a\sqrt{2}; mặt cọc cách mép bệ ≥ 250mm
B.
Cự li giữa các tim cọc ≥ 3a√23a23a\sqrt{2} ≥ 750mm; mặt cọc cách mép bệ ≥ 250mm
C.
Cự li giữa các tim cọc ≥ 2,5a√22,5a22,5a\sqrt{2} ≥ 750mm; mặt cọc cách mép bệ ≥ 225mm
D.
Cự li giữa các tim cọc ≥ 2a√22a22a\sqrt{2} ≥ 750mm; mặt cọc cách mép bệ ≥ 250mm
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quy cách bố trí cọc bê tông cốt thép (BTCT) trong mặt bằng bệ móng, cụ thể là khoảng cách giữa các cọc và khoảng cách từ cọc đến mép bệ. Theo tiêu chuẩn và kinh nghiệm thiết kế, khoảng cách giữa các tim cọc phải đảm bảo đủ để đất xung quanh cọc không bị ảnh hưởng lẫn nhau, đồng thời đảm bảo thi công dễ dàng. Khoảng cách từ mặt cọc đến mép bệ phải đủ để đảm bảo khả năng chịu lực của bệ và tránh hiện tượng phá hoại cục bộ.
Phương án A: Cự li giữa các tim cọc ≥ 3a√2 và ≤ 6a√2; mặt cọc cách mép bệ ≥ 250mm. Khoảng cách này có vẻ hợp lý nhưng thiếu chặt chẽ ở vế sau (≤ 6a√2) và chưa đảm bảo cự ly tối thiểu tuyệt đối.
Phương án B: Cự li giữa các tim cọc ≥ 3a√2 ≥ 750mm; mặt cọc cách mép bệ ≥ 250mm. Phương án này đưa ra điều kiện chặt chẽ hơn về khoảng cách giữa các tim cọc, đồng thời đưa ra giá trị tối thiểu tuyệt đối là 750mm, điều này thường được áp dụng trong thực tế để đảm bảo thi công và khả năng chịu lực.
Phương án C: Cự li giữa các tim cọc ≥ 2,5a√2 ≥ 750mm; mặt cọc cách mép bệ ≥ 225mm. Khoảng cách giữa tim cọc 2.5a√2 thường ít khi được dùng, khoảng cách mép bệ là 225mm cũng không phù hợp.
Phương án D: Cự li giữa các tim cọc ≥ 2a√2 ≥ 750mm; mặt cọc cách mép bệ ≥ 250mm. Khoảng cách giữa tim cọc 2a√2 là quá nhỏ.
Vậy đáp án đúng là phương án B, vì nó đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các tim cọc (vừa theo bội số của kích thước cọc, vừa theo giá trị tuyệt đối) và khoảng cách từ mặt cọc đến mép bệ hợp lý.