Hãy cho biết khẳng định nào dưới đây không phải là một mệnh đề?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai. Câu A, B, D đều là những khẳng định có thể xác định được tính đúng sai của nó. Câu C (x + 1 = 2) là một câu chứa biến, tính đúng sai của nó phụ thuộc vào giá trị của x, do đó nó không phải là một mệnh đề.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phép giao của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A ∩ B) là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
* Phương án A: Sai. Tập hợp các phần tử không thuộc A là phần bù của A, không phải phép giao.
* Phương án B: Sai. Tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là hiệu của A và B (A \ B), không phải phép giao.
* Phương án C: Đúng. Đây chính là định nghĩa của phép giao hai tập hợp.
* Phương án D: Sai. Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B là hợp của A và B (A ∪ B), không phải phép giao.
* Phương án A: Sai. Tập hợp các phần tử không thuộc A là phần bù của A, không phải phép giao.
* Phương án B: Sai. Tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là hiệu của A và B (A \ B), không phải phép giao.
* Phương án C: Đúng. Đây chính là định nghĩa của phép giao hai tập hợp.
* Phương án D: Sai. Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B là hợp của A và B (A ∪ B), không phải phép giao.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính A ∪ B: Tập hợp A ∪ B chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 6, 8} => A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6, 8}.
2. Tính (A ∪ B) ∪ C: Tập hợp (A ∪ B) ∪ C chứa tất cả các phần tử thuộc (A ∪ B) hoặc C (hoặc cả hai). (A ∪ B) = {1, 2, 3, 4, 6, 8}, C = {1, 3, 5, 7} => (A ∪ B) ∪ C = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
3. Tính A ∪ C: Tập hợp A ∪ C chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc C (hoặc cả hai). A = {1, 2, 3, 4}, C = {1, 3, 5, 7} => A ∪ C = {1, 2, 3, 4, 5, 7}.
4. Tính (A ∪ C) ∪ B: Tập hợp (A ∪ C) ∪ B chứa tất cả các phần tử thuộc (A ∪ C) hoặc B (hoặc cả hai). (A ∪ C) = {1, 2, 3, 4, 5, 7}, B = {2, 4, 6, 8} => (A ∪ C) ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
5. Tính ((A ∪ B) ∪ C) ∪ ((A ∪ C) ∪ B): Vì (A ∪ B) ∪ C = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8} và (A ∪ C) ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}, thì ((A ∪ B) ∪ C) ∪ ((A ∪ C) ∪ B) = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
Vậy, đáp án đúng là D. {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
1. Tính A ∪ B: Tập hợp A ∪ B chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 6, 8} => A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6, 8}.
2. Tính (A ∪ B) ∪ C: Tập hợp (A ∪ B) ∪ C chứa tất cả các phần tử thuộc (A ∪ B) hoặc C (hoặc cả hai). (A ∪ B) = {1, 2, 3, 4, 6, 8}, C = {1, 3, 5, 7} => (A ∪ B) ∪ C = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
3. Tính A ∪ C: Tập hợp A ∪ C chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc C (hoặc cả hai). A = {1, 2, 3, 4}, C = {1, 3, 5, 7} => A ∪ C = {1, 2, 3, 4, 5, 7}.
4. Tính (A ∪ C) ∪ B: Tập hợp (A ∪ C) ∪ B chứa tất cả các phần tử thuộc (A ∪ C) hoặc B (hoặc cả hai). (A ∪ C) = {1, 2, 3, 4, 5, 7}, B = {2, 4, 6, 8} => (A ∪ C) ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
5. Tính ((A ∪ B) ∪ C) ∪ ((A ∪ C) ∪ B): Vì (A ∪ B) ∪ C = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8} và (A ∪ C) ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}, thì ((A ∪ B) ∪ C) ∪ ((A ∪ C) ∪ B) = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
Vậy, đáp án đúng là D. {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để chứng minh một số là vô tỷ, phương pháp phản chứng thường được sử dụng. Phương pháp này bắt đầu bằng cách giả sử điều ngược lại (trong trường hợp này, giả sử √2 là số hữu tỷ), sau đó chứng minh rằng giả định này dẫn đến một mâu thuẫn logic. Từ mâu thuẫn này, chúng ta kết luận rằng giả định ban đầu là sai, và do đó, điều ngược lại (√2 là số vô tỷ) phải đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp liệt kê là cách tiếp cận giải quyết bài toán bằng cách tạo ra một danh sách đầy đủ tất cả các cấu hình tổ hợp có thể có, sau đó kiểm tra từng cấu hình để tìm ra nghiệm phù hợp hoặc nghiệm tốt nhất.
- Phương án A không đúng vì liệt kê không đưa ra công thức trực tiếp cho lời giải.
- Phương án B không đúng vì liệt kê không nhất thiết chỉ ra nghiệm tốt nhất; nó có thể chỉ đơn giản là tìm một nghiệm thỏa mãn.
- Phương án C đúng vì liệt kê chính là việc tạo ra danh sách tất cả các cấu hình tổ hợp có thể.
- Phương án D không hoàn toàn đúng vì liệt kê không chỉ dừng lại ở việc chỉ ra một nghiệm; nó có thể tìm kiếm tất cả các nghiệm hoặc chứng minh không có nghiệm sau khi đã duyệt qua tất cả các cấu hình.
- Phương án A không đúng vì liệt kê không đưa ra công thức trực tiếp cho lời giải.
- Phương án B không đúng vì liệt kê không nhất thiết chỉ ra nghiệm tốt nhất; nó có thể chỉ đơn giản là tìm một nghiệm thỏa mãn.
- Phương án C đúng vì liệt kê chính là việc tạo ra danh sách tất cả các cấu hình tổ hợp có thể.
- Phương án D không hoàn toàn đúng vì liệt kê không chỉ dừng lại ở việc chỉ ra một nghiệm; nó có thể tìm kiếm tất cả các nghiệm hoặc chứng minh không có nghiệm sau khi đã duyệt qua tất cả các cấu hình.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Một thuật toán liệt kê (enumeration algorithm) đúng nghĩa phải đảm bảo bao phủ toàn bộ không gian nghiệm mà không có bất kỳ sự trùng lặp nào. Điều này có nghĩa là thuật toán không được bỏ sót bất kỳ một cấu hình (solution) nào thuộc tập các cấu hình cần liệt kê, đồng thời cũng không được lặp lại bất kỳ cấu hình nào đã được liệt kê trước đó.
- Phương án A chỉ đề cập đến việc không duyệt các cấu hình không thuộc tập các cấu hình, nhưng không đảm bảo việc không bỏ sót hoặc lặp lại các cấu hình hợp lệ.
- Phương án B là đầy đủ và chính xác nhất, bao gồm cả hai yêu cầu quan trọng của một thuật toán liệt kê: không bỏ xót và không lặp lại.
- Phương án C chỉ đề cập đến việc không bỏ xót, nhưng không đề cập đến việc tránh lặp lại các cấu hình.
- Phương án D chỉ đề cập đến việc không duyệt lại các cấu hình đã duyệt, nhưng không đảm bảo việc không bỏ sót các cấu hình.
Do đó, phương án B là đáp án chính xác nhất.
- Phương án A chỉ đề cập đến việc không duyệt các cấu hình không thuộc tập các cấu hình, nhưng không đảm bảo việc không bỏ sót hoặc lặp lại các cấu hình hợp lệ.
- Phương án B là đầy đủ và chính xác nhất, bao gồm cả hai yêu cầu quan trọng của một thuật toán liệt kê: không bỏ xót và không lặp lại.
- Phương án C chỉ đề cập đến việc không bỏ xót, nhưng không đề cập đến việc tránh lặp lại các cấu hình.
- Phương án D chỉ đề cập đến việc không duyệt lại các cấu hình đã duyệt, nhưng không đảm bảo việc không bỏ sót các cấu hình.
Do đó, phương án B là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng