Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giao thức ARP (Address Resolution Protocol) được sử dụng để phân giải địa chỉ IP thành địa chỉ MAC. Khi một thiết bị trong mạng cần gửi dữ liệu đến một địa chỉ IP cụ thể, nó sẽ sử dụng ARP để tìm địa chỉ MAC tương ứng với địa chỉ IP đó. Các giao thức khác như DNS (phân giải tên miền thành địa chỉ IP), NetBIOS (cung cấp các dịch vụ mạng trên LAN), và TCP (giao thức truyền tải dữ liệu tin cậy) không thực hiện chức năng này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giao thức RARP (Reverse Address Resolution Protocol) được sử dụng để phân giải địa chỉ MAC thành địa chỉ IP. Khi một máy tính trong mạng khởi động, nó có thể biết địa chỉ MAC của mình nhưng không biết địa chỉ IP. Nó sẽ gửi một yêu cầu RARP đến một máy chủ RARP trong mạng. Máy chủ RARP sau đó sẽ trả về địa chỉ IP tương ứng với địa chỉ MAC đó.
Các giao thức khác:
- DNS (Domain Name System): Phân giải tên miền thành địa chỉ IP.
- NetBIOS (Network Basic Input/Output System): Cung cấp các dịch vụ liên quan đến mạng cục bộ trên nền tảng Windows.
- TCP (Transmission Control Protocol): Là một giao thức truyền tải dữ liệu, không liên quan đến việc phân giải địa chỉ MAC thành địa chỉ IP.
Các giao thức khác:
- DNS (Domain Name System): Phân giải tên miền thành địa chỉ IP.
- NetBIOS (Network Basic Input/Output System): Cung cấp các dịch vụ liên quan đến mạng cục bộ trên nền tảng Windows.
- TCP (Transmission Control Protocol): Là một giao thức truyền tải dữ liệu, không liên quan đến việc phân giải địa chỉ MAC thành địa chỉ IP.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ MAC (Media Access Control) là một địa chỉ phần cứng duy nhất được gán cho một card mạng (NIC) bởi nhà sản xuất. Địa chỉ này được sử dụng để xác định duy nhất một thiết bị trên mạng cục bộ (LAN).
* Phương án A sai: Địa chỉ này mô tả địa chỉ IP (IPv4), không phải địa chỉ MAC.
* Phương án B sai: Mô tả sai về độ dài và định dạng của địa chỉ MAC. Địa chỉ MAC có độ dài 48 bit, thường được viết dưới dạng 6 cặp số hệ thập lục phân, phân tách bằng dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang (ví dụ: 00:1A:2B:3C:4D:5E).
* Phương án C sai: Địa chỉ MAC không liên quan đến vị trí địa lý của thiết bị. Xác định vị trí địa lý thường sử dụng các công nghệ khác như GPS hoặc định vị dựa trên IP.
* Phương án D đúng: Địa chỉ MAC được thiết kế để đảm bảo mỗi thiết bị có một địa chỉ duy nhất trên mạng. Điều này cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau một cách chính xác trong mạng cục bộ.
* Phương án A sai: Địa chỉ này mô tả địa chỉ IP (IPv4), không phải địa chỉ MAC.
* Phương án B sai: Mô tả sai về độ dài và định dạng của địa chỉ MAC. Địa chỉ MAC có độ dài 48 bit, thường được viết dưới dạng 6 cặp số hệ thập lục phân, phân tách bằng dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang (ví dụ: 00:1A:2B:3C:4D:5E).
* Phương án C sai: Địa chỉ MAC không liên quan đến vị trí địa lý của thiết bị. Xác định vị trí địa lý thường sử dụng các công nghệ khác như GPS hoặc định vị dựa trên IP.
* Phương án D đúng: Địa chỉ MAC được thiết kế để đảm bảo mỗi thiết bị có một địa chỉ duy nhất trên mạng. Điều này cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau một cách chính xác trong mạng cục bộ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi máy tính A gửi một ARP request (broadcast) để tìm địa chỉ MAC của máy tính Z trên một mạng con khác, router đóng vai trò quan trọng trong việc định tuyến các gói tin giữa các mạng. Vì broadcast chỉ lan truyền trong một mạng con (subnet) nên router sẽ không chuyển tiếp broadcast này sang mạng con khác. Do đó, máy tính Z sẽ không nhận được ARP request trực tiếp từ A.
* Phương án A (Không có trả lời): Đây là đáp án đúng. Vì router không chuyển tiếp broadcast, và Z không thuộc cùng mạng con với A, Z sẽ không nhận được ARP request và do đó không có phản hồi.
* Phương án B (Router sẽ trả lời với địa chỉ MAC của Z): Sai. Router không tự động trả lời ARP request thay cho một máy tính khác trên một mạng con khác. Router chỉ trả lời ARP request nếu A đang cố gắng tìm địa chỉ MAC của chính router (gateway mặc định của A).
* Phương án C (Router sẽ trả lời với địa chỉ MAC của mình): Sai. Router chỉ trả lời ARP request nếu A đang cố gắng tìm địa chỉ MAC của chính router.
* Phương án D (Router sẽ gửi tiếp yêu cầu (ARP request) tới subnet của Z và lúc đó Z có thể trả lời A): Sai. Router không chuyển tiếp các broadcast. Router hoạt động ở lớp mạng (Layer 3) và sử dụng bảng định tuyến để chuyển các gói tin (packets) chứ không phải là các broadcast (ARP request) ở lớp liên kết dữ liệu (Layer 2).
* Phương án A (Không có trả lời): Đây là đáp án đúng. Vì router không chuyển tiếp broadcast, và Z không thuộc cùng mạng con với A, Z sẽ không nhận được ARP request và do đó không có phản hồi.
* Phương án B (Router sẽ trả lời với địa chỉ MAC của Z): Sai. Router không tự động trả lời ARP request thay cho một máy tính khác trên một mạng con khác. Router chỉ trả lời ARP request nếu A đang cố gắng tìm địa chỉ MAC của chính router (gateway mặc định của A).
* Phương án C (Router sẽ trả lời với địa chỉ MAC của mình): Sai. Router chỉ trả lời ARP request nếu A đang cố gắng tìm địa chỉ MAC của chính router.
* Phương án D (Router sẽ gửi tiếp yêu cầu (ARP request) tới subnet của Z và lúc đó Z có thể trả lời A): Sai. Router không chuyển tiếp các broadcast. Router hoạt động ở lớp mạng (Layer 3) và sử dụng bảng định tuyến để chuyển các gói tin (packets) chứ không phải là các broadcast (ARP request) ở lớp liên kết dữ liệu (Layer 2).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trường Checksum trong header của gói tin TCP được sử dụng để kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu. Bên gửi tính toán checksum dựa trên nội dung của gói tin và thêm nó vào trường Checksum. Bên nhận sau đó tính toán lại checksum và so sánh với giá trị trong trường Checksum. Nếu hai giá trị khác nhau, điều đó có nghĩa là gói tin đã bị lỗi trong quá trình truyền. Các đáp án còn lại không chính xác vì:
* A. Lưu số thứ tự của các gói tin: Số thứ tự gói tin được lưu ở trường Sequence Number.
* C. Lưu thông tin điều khiển lưu lượng: Thông tin điều khiển lưu lượng được xử lý bởi cơ chế Window Size và Congestion Control.
* D. Lưu thông tin điều khiển xung đột: TCP là giao thức hướng kết nối, tin cậy, không có cơ chế xử lý xung đột như các giao thức dùng CSMA/CD.
* A. Lưu số thứ tự của các gói tin: Số thứ tự gói tin được lưu ở trường Sequence Number.
* C. Lưu thông tin điều khiển lưu lượng: Thông tin điều khiển lưu lượng được xử lý bởi cơ chế Window Size và Congestion Control.
* D. Lưu thông tin điều khiển xung đột: TCP là giao thức hướng kết nối, tin cậy, không có cơ chế xử lý xung đột như các giao thức dùng CSMA/CD.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để cải thiện tín hiệu Wireless yếu cho laptop ở tầng trệt, ta cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sóng Wi-Fi như khoảng cách, vật cản.
Phương án A là hợp lý nhất vì:
- Thêm một Access Point (AP) sẽ tạo thêm một điểm phát sóng Wi-Fi, giúp mở rộng vùng phủ sóng và tăng cường tín hiệu ở khu vực laptop đang sử dụng.
- Thay đổi vị trí antenna của Access Point có thể giúp định hướng sóng Wi-Fi tốt hơn về phía laptop, giảm ảnh hưởng của vật cản.
Các phương án khác không tối ưu bằng:
- Phương án B: Switch Wireless không có chức năng phát sóng Wi-Fi, nên không giúp cải thiện tín hiệu cho laptop.
- Phương án C: Tăng công suất antenna của laptop có thể không hiệu quả nếu khoảng cách quá xa hoặc có nhiều vật cản. Việc thay đổi vị trí antenna của Access Point hợp lý hơn.
- Phương án D: Vì B và C đều không hoàn toàn đúng nên D không phải là đáp án đúng.
Phương án A là hợp lý nhất vì:
- Thêm một Access Point (AP) sẽ tạo thêm một điểm phát sóng Wi-Fi, giúp mở rộng vùng phủ sóng và tăng cường tín hiệu ở khu vực laptop đang sử dụng.
- Thay đổi vị trí antenna của Access Point có thể giúp định hướng sóng Wi-Fi tốt hơn về phía laptop, giảm ảnh hưởng của vật cản.
Các phương án khác không tối ưu bằng:
- Phương án B: Switch Wireless không có chức năng phát sóng Wi-Fi, nên không giúp cải thiện tín hiệu cho laptop.
- Phương án C: Tăng công suất antenna của laptop có thể không hiệu quả nếu khoảng cách quá xa hoặc có nhiều vật cản. Việc thay đổi vị trí antenna của Access Point hợp lý hơn.
- Phương án D: Vì B và C đều không hoàn toàn đúng nên D không phải là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng