Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giao thức IP (Internet Protocol) hoạt động ở tầng Mạng (Network Layer) trong mô hình TCP/IP. Tầng Mạng chịu trách nhiệm định tuyến các gói dữ liệu giữa các mạng khác nhau.
- TCP (Transmission Control Protocol) thuộc tầng Giao vận (Transport Layer).
- Telnet và FTP (File Transfer Protocol) thuộc tầng Ứng dụng (Application Layer).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi máy tính A gửi một ARP request (broadcast) để tìm địa chỉ MAC của máy tính B trên cùng một mạng, điều gì xảy ra là:
1. Broadcast: ARP request được gửi dưới dạng broadcast, nghĩa là tất cả các máy tính trong cùng mạng LAN sẽ nhận được gói tin này.
2. Xử lý gói tin: Mỗi máy tính nhận được ARP request sẽ kiểm tra địa chỉ IP đích trong gói tin. Nếu địa chỉ IP đích trùng với địa chỉ IP của chính nó (trong trường hợp này là máy tính B), nó sẽ xử lý tiếp.
3. Trả lời ARP: Máy tính B (nếu địa chỉ IP trùng khớp) sẽ gửi một ARP reply trực tiếp đến máy tính A, chứa địa chỉ MAC của nó.
4. Các máy khác: Các máy tính khác trong mạng, ngoại trừ máy tính B, sẽ bỏ qua ARP request vì địa chỉ IP đích không trùng với địa chỉ IP của chúng.
Như vậy, đáp án chính xác là: Tất cả các máy tính trong mạng đều nhận được yêu cầu (ARP request) nhưng chỉ có B mới trả lời A với địa chỉ MAC của mình.
1. Broadcast: ARP request được gửi dưới dạng broadcast, nghĩa là tất cả các máy tính trong cùng mạng LAN sẽ nhận được gói tin này.
2. Xử lý gói tin: Mỗi máy tính nhận được ARP request sẽ kiểm tra địa chỉ IP đích trong gói tin. Nếu địa chỉ IP đích trùng với địa chỉ IP của chính nó (trong trường hợp này là máy tính B), nó sẽ xử lý tiếp.
3. Trả lời ARP: Máy tính B (nếu địa chỉ IP trùng khớp) sẽ gửi một ARP reply trực tiếp đến máy tính A, chứa địa chỉ MAC của nó.
4. Các máy khác: Các máy tính khác trong mạng, ngoại trừ máy tính B, sẽ bỏ qua ARP request vì địa chỉ IP đích không trùng với địa chỉ IP của chúng.
Như vậy, đáp án chính xác là: Tất cả các máy tính trong mạng đều nhận được yêu cầu (ARP request) nhưng chỉ có B mới trả lời A với địa chỉ MAC của mình.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để phát hiện lỗi trong gói tin, kỹ thuật Checksum được sử dụng phổ biến. Checksum là một giá trị được tính toán từ dữ liệu của gói tin, và được gửi kèm với gói tin đó. Khi nhận được gói tin, bên nhận sẽ tính toán lại checksum từ dữ liệu nhận được, và so sánh với checksum được gửi kèm. Nếu hai giá trị checksum khác nhau, điều đó có nghĩa là gói tin đã bị lỗi trong quá trình truyền tải. Các phương án còn lại không trực tiếp liên quan đến việc phát hiện lỗi trong gói tin:
- Số thứ tự (sequence number) được dùng để sắp xếp lại các gói tin đến không đúng thứ tự.
- Số thứ tự ghi nhận (acknowledgement number) được dùng để xác nhận việc nhận thành công gói tin.
- Bộ định thời (timer) được dùng để phát hiện mất gói tin.
- Số thứ tự (sequence number) được dùng để sắp xếp lại các gói tin đến không đúng thứ tự.
- Số thứ tự ghi nhận (acknowledgement number) được dùng để xác nhận việc nhận thành công gói tin.
- Bộ định thời (timer) được dùng để phát hiện mất gói tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi một thực thể TCP gửi gói SYN-ACK (Synchronization-Acknowledgement) với trường Acknowledgement Number (số báo nhận) bằng 100, điều này có nghĩa là nó đang báo nhận (acknowledging) rằng nó đã nhận được tất cả các byte dữ liệu đến byte thứ 99 và nó mong muốn nhận được byte dữ liệu tiếp theo bắt đầu từ byte có số thứ tự là 100. Nói cách khác, nó đang yêu cầu phía bên kia gửi tiếp dữ liệu bắt đầu từ byte thứ 100.
* Đáp án A: Sai. Acknowledgement Number không chỉ ra vị trí bắt đầu của gói dữ liệu mà nó gửi đi.
* Đáp án B: Sai. Acknowledgement Number không liên quan đến số thứ tự của byte dữ liệu mà nó sẽ gửi đi.
* Đáp án C: Sai. Nó không gửi từ byte thứ 100 mà là mong muốn nhận được dữ liệu bắt đầu từ byte thứ 100.
* Đáp án D: Đúng. Nó hy vọng nhận được dữ liệu bắt đầu bằng byte có số thứ tự 100.
* Đáp án A: Sai. Acknowledgement Number không chỉ ra vị trí bắt đầu của gói dữ liệu mà nó gửi đi.
* Đáp án B: Sai. Acknowledgement Number không liên quan đến số thứ tự của byte dữ liệu mà nó sẽ gửi đi.
* Đáp án C: Sai. Nó không gửi từ byte thứ 100 mà là mong muốn nhận được dữ liệu bắt đầu từ byte thứ 100.
* Đáp án D: Đúng. Nó hy vọng nhận được dữ liệu bắt đầu bằng byte có số thứ tự 100.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong mô hình OSI, tầng Mạng (Network Layer) chịu trách nhiệm ánh xạ địa chỉ logic (ví dụ: địa chỉ IP) đến địa chỉ vật lý (ví dụ: địa chỉ MAC). Quá trình này thường được thực hiện thông qua giao thức ARP (Address Resolution Protocol). Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Router là thiết bị mạng dùng để kết nối hai hoặc nhiều mạng IP khác nhau. Chức năng chính của Router bao gồm:
* Liên kết các mạng LAN: Router cho phép kết nối nhiều mạng LAN (Local Area Network) lại với nhau, tạo thành một mạng lớn hơn hoặc kết nối với mạng WAN (Wide Area Network) như Internet.
* Ngăn chặn gói tin Broadcast: Router không chuyển tiếp các gói tin Broadcast (gói tin gửi đến tất cả các thiết bị trong mạng) giữa các mạng. Điều này giúp hạn chế lưu lượng Broadcast trong mỗi mạng LAN, cải thiện hiệu suất mạng.
* Định tuyến gói tin: Router sử dụng bảng định tuyến để xác định đường đi tốt nhất cho các gói tin giữa các mạng. Nó xem xét địa chỉ đích của gói tin và chọn đường đi phù hợp để gửi gói tin đến đích.
Phân tích các đáp án:
* A. Kéo dài 1 nhánh LAN thông qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nó: Đây là chức năng của Repeater hoặc Switch, không phải Router.
* B. Kết nối nhiều máy tính lại với nhau: Switch hoặc Hub thực hiện chức năng này trong một mạng LAN.
* C. Liên kết nhiều mạng LAN lại với nhau, đồng thời ngăn không cho các packet thuộc loại Broadcast đi qua nó và giúp việc định tuyến cho các packet: Đây là đáp án chính xác. Router thực hiện tất cả các chức năng này.
* D. Định tuyến cho các packet, chia nhỏ các Collision Domain nhưng không chia nhỏ các Broadcast Domain: Router chia nhỏ cả Collision Domain và Broadcast Domain. Việc chia nhỏ Broadcast Domain là một trong những lợi ích chính của việc sử dụng Router.
Vậy đáp án đúng là C.
* Liên kết các mạng LAN: Router cho phép kết nối nhiều mạng LAN (Local Area Network) lại với nhau, tạo thành một mạng lớn hơn hoặc kết nối với mạng WAN (Wide Area Network) như Internet.
* Ngăn chặn gói tin Broadcast: Router không chuyển tiếp các gói tin Broadcast (gói tin gửi đến tất cả các thiết bị trong mạng) giữa các mạng. Điều này giúp hạn chế lưu lượng Broadcast trong mỗi mạng LAN, cải thiện hiệu suất mạng.
* Định tuyến gói tin: Router sử dụng bảng định tuyến để xác định đường đi tốt nhất cho các gói tin giữa các mạng. Nó xem xét địa chỉ đích của gói tin và chọn đường đi phù hợp để gửi gói tin đến đích.
Phân tích các đáp án:
* A. Kéo dài 1 nhánh LAN thông qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nó: Đây là chức năng của Repeater hoặc Switch, không phải Router.
* B. Kết nối nhiều máy tính lại với nhau: Switch hoặc Hub thực hiện chức năng này trong một mạng LAN.
* C. Liên kết nhiều mạng LAN lại với nhau, đồng thời ngăn không cho các packet thuộc loại Broadcast đi qua nó và giúp việc định tuyến cho các packet: Đây là đáp án chính xác. Router thực hiện tất cả các chức năng này.
* D. Định tuyến cho các packet, chia nhỏ các Collision Domain nhưng không chia nhỏ các Broadcast Domain: Router chia nhỏ cả Collision Domain và Broadcast Domain. Việc chia nhỏ Broadcast Domain là một trong những lợi ích chính của việc sử dụng Router.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng