Giao dịch Ti đọc và ghi đối tượng A ký hiệu là Ri(A) và Wi(A). Giao dịch T1 bị huỷ bỏ. Anh/chị hãy xác định giao dịch nào cần được khôi phục với chuỗi hành động sau: W1(A) R2(A) W1(B) R3(B) R4(C)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giao dịch T1 bị huỷ bỏ, vì vậy chúng ta cần khôi phục lại trạng thái trước khi T1 thực hiện các thao tác của nó. Trong chuỗi hành động, T1 đã thực hiện W1(A) và W1(B).
- W1(A) ảnh hưởng đến R2(A), vì T2 đọc A sau khi T1 đã ghi, do đó T2 cần được khôi phục (rollback).
- W1(B) ảnh hưởng đến R3(B), vì T3 đọc B sau khi T1 đã ghi, do đó T3 cần được khôi phục (rollback).
- R4(C) không bị ảnh hưởng bởi T1.
Vậy, các giao dịch cần được khôi phục là T2 và T3.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định khả năng tuần tự hóa của lịch trình, ta cần tìm các xung đột ghi-ghi (Write-Write - WW), đọc-ghi (Read-Write - RW) và ghi-đọc (Write-Read - WR) giữa các giao dịch. Lịch trình đã cho là: R1(A) R2(B) W1(A) W2(B) R1(B) R2(C) W1(B) W1(C).
1. R1(A) ... W1(A): Giao dịch 1 đọc A, sau đó ghi A. Không có xung đột với giao dịch khác ở đây.
2. R2(B) ... W2(B): Giao dịch 2 đọc B, sau đó ghi B. Không có xung đột với giao dịch khác ở đây.
3. W1(A): Giao dịch 1 ghi A.
4. W2(B): Giao dịch 2 ghi B.
5. R1(B): Giao dịch 1 đọc B.
6. R2(C): Giao dịch 2 đọc C.
7. W1(B): Giao dịch 1 ghi B.
8. W1(C): Giao dịch 1 ghi C.
Bây giờ, ta xem xét xung đột giữa các giao dịch:
* Giao dịch 1 và 2:
* R2(B) ... W1(B): Giao dịch 2 đọc B trước khi giao dịch 1 ghi B (RW conflict).
* W2(B) ... R1(B): Giao dịch 2 ghi B trước khi giao dịch 1 đọc B (WR conflict).
Vì có các xung đột, ta cần kiểm tra xem có thể tạo ra một đồ thị ưu tiên (precedence graph) hay không. Các cạnh trong đồ thị sẽ chỉ ra thứ tự các giao dịch phải được thực hiện để duy trì tính tuần tự hóa.
Từ các xung đột trên, ta có:
* Từ R2(B) ... W1(B): Giao dịch 2 phải xảy ra trước giao dịch 1 (T2 -> T1).
* Từ W2(B) ... R1(B): Giao dịch 2 phải xảy ra trước giao dịch 1 (T2 -> T1).
Không có chu trình trong đồ thị ưu tiên (chỉ có T2 -> T1), do đó lịch trình này là tuần tự hóa được (serializable).
1. R1(A) ... W1(A): Giao dịch 1 đọc A, sau đó ghi A. Không có xung đột với giao dịch khác ở đây.
2. R2(B) ... W2(B): Giao dịch 2 đọc B, sau đó ghi B. Không có xung đột với giao dịch khác ở đây.
3. W1(A): Giao dịch 1 ghi A.
4. W2(B): Giao dịch 2 ghi B.
5. R1(B): Giao dịch 1 đọc B.
6. R2(C): Giao dịch 2 đọc C.
7. W1(B): Giao dịch 1 ghi B.
8. W1(C): Giao dịch 1 ghi C.
Bây giờ, ta xem xét xung đột giữa các giao dịch:
* Giao dịch 1 và 2:
* R2(B) ... W1(B): Giao dịch 2 đọc B trước khi giao dịch 1 ghi B (RW conflict).
* W2(B) ... R1(B): Giao dịch 2 ghi B trước khi giao dịch 1 đọc B (WR conflict).
Vì có các xung đột, ta cần kiểm tra xem có thể tạo ra một đồ thị ưu tiên (precedence graph) hay không. Các cạnh trong đồ thị sẽ chỉ ra thứ tự các giao dịch phải được thực hiện để duy trì tính tuần tự hóa.
Từ các xung đột trên, ta có:
* Từ R2(B) ... W1(B): Giao dịch 2 phải xảy ra trước giao dịch 1 (T2 -> T1).
* Từ W2(B) ... R1(B): Giao dịch 2 phải xảy ra trước giao dịch 1 (T2 -> T1).
Không có chu trình trong đồ thị ưu tiên (chỉ có T2 -> T1), do đó lịch trình này là tuần tự hóa được (serializable).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp tuần tự hóa (serialization) đảm bảo rằng các giao dịch được thực hiện một cách tuần tự, tức là một giao dịch chỉ bắt đầu khi giao dịch trước đó đã hoàn thành. Điều này loại bỏ khả năng các giao dịch can thiệp lẫn nhau, do đó đảm bảo tính biệt lập (isolation).
* Tính nguyên tử (atomicity): Đảm bảo rằng một giao dịch được thực hiện hoàn toàn hoặc không thực hiện gì cả. Nếu một phần của giao dịch thất bại, toàn bộ giao dịch sẽ được khôi phục về trạng thái ban đầu.
* Tính nhất quán (consistency): Đảm bảo rằng giao dịch chuyển hệ thống từ một trạng thái hợp lệ sang một trạng thái hợp lệ khác. Các ràng buộc và quy tắc của cơ sở dữ liệu phải được tuân thủ.
* Tính biệt lập (isolation): Đảm bảo rằng các giao dịch đồng thời không can thiệp lẫn nhau. Mỗi giao dịch nên được thực hiện như thể nó là giao dịch duy nhất đang chạy trên hệ thống.
* Tính bền vững (durability): Đảm bảo rằng một khi giao dịch đã được cam kết (committed), các thay đổi sẽ được lưu trữ vĩnh viễn và không bị mất ngay cả trong trường hợp hệ thống gặp sự cố.
* Tính nguyên tử (atomicity): Đảm bảo rằng một giao dịch được thực hiện hoàn toàn hoặc không thực hiện gì cả. Nếu một phần của giao dịch thất bại, toàn bộ giao dịch sẽ được khôi phục về trạng thái ban đầu.
* Tính nhất quán (consistency): Đảm bảo rằng giao dịch chuyển hệ thống từ một trạng thái hợp lệ sang một trạng thái hợp lệ khác. Các ràng buộc và quy tắc của cơ sở dữ liệu phải được tuân thủ.
* Tính biệt lập (isolation): Đảm bảo rằng các giao dịch đồng thời không can thiệp lẫn nhau. Mỗi giao dịch nên được thực hiện như thể nó là giao dịch duy nhất đang chạy trên hệ thống.
* Tính bền vững (durability): Đảm bảo rằng một khi giao dịch đã được cam kết (committed), các thay đổi sẽ được lưu trữ vĩnh viễn và không bị mất ngay cả trong trường hợp hệ thống gặp sự cố.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án đúng là B. Lịch biểu tuần tự là một dãy các giao dịch được thực hiện một cách tuần tự, nghĩa là giao dịch này phải hoàn thành xong thì giao dịch khác mới bắt đầu. Không có thao tác nào của giao dịch khác xen kẽ vào giữa một giao dịch đang thực hiện. Điều này đảm bảo tính nhất quán và cô lập của dữ liệu. Các lựa chọn khác không mô tả chính xác định nghĩa này.
A. Mô tả lịch biểu tương tranh nói chung, không phải tuần tự.
C. Mô tả lịch biểu tương tranh, không phải tuần tự.
D. Liên quan đến khái niệm 'khả tuần tự' nhưng không phải định nghĩa của 'lịch biểu tuần tự'.
A. Mô tả lịch biểu tương tranh nói chung, không phải tuần tự.
C. Mô tả lịch biểu tương tranh, không phải tuần tự.
D. Liên quan đến khái niệm 'khả tuần tự' nhưng không phải định nghĩa của 'lịch biểu tuần tự'.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lịch biểu không tuần tự (non-serial schedule) là lịch biểu mà trong đó các thao tác của nhiều giao dịch khác nhau được xen kẽ vào nhau. Điều này có nghĩa là, không giống như lịch biểu tuần tự (serial schedule) nơi các giao dịch được thực hiện một cách độc lập và hoàn thành trước khi giao dịch khác bắt đầu, trong lịch biểu không tuần tự, các thao tác từ các giao dịch khác nhau có thể được thực hiện xen kẽ, cho phép tính đồng thời (concurrency) và tiềm năng cải thiện hiệu suất. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ xếp lịch (scheduler) trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các giao dịch đồng thời. Mục tiêu chính của bộ xếp lịch là đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu bằng cách tạo ra một lịch biểu (schedule) cho các thao tác của các giao dịch, sao cho lịch biểu đó tương đương với một lịch biểu tuần tự nào đó. Điều này có nghĩa là kết quả cuối cùng của việc thực thi các giao dịch đồng thời phải giống như khi chúng được thực hiện một cách tuần tự, tức là giao dịch này hoàn thành trước khi giao dịch khác bắt đầu.
Phương án A: Đúng. Mục tiêu của bộ xếp lịch là tạo ra một lịch biểu khả tuần tự từ một tập hợp các giao dịch đồng thời.
Phương án B: Sai. Bộ xếp lịch phải đưa ra lịch khả tuần tự chứ không phải không tuần tự.
Phương án C: Sai. "Đúng thứ tự" là một khái niệm mơ hồ, không chính xác trong ngữ cảnh này. Mục tiêu không phải là duy trì một thứ tự cụ thể nào đó, mà là đảm bảo tính khả tuần tự.
Phương án D: Sai. "Có thể thực hiện được" là quá chung chung. Một lịch biểu có thể thực hiện được nhưng vẫn có thể dẫn đến sự không nhất quán của dữ liệu nếu không đảm bảo tính khả tuần tự.
Phương án A: Đúng. Mục tiêu của bộ xếp lịch là tạo ra một lịch biểu khả tuần tự từ một tập hợp các giao dịch đồng thời.
Phương án B: Sai. Bộ xếp lịch phải đưa ra lịch khả tuần tự chứ không phải không tuần tự.
Phương án C: Sai. "Đúng thứ tự" là một khái niệm mơ hồ, không chính xác trong ngữ cảnh này. Mục tiêu không phải là duy trì một thứ tự cụ thể nào đó, mà là đảm bảo tính khả tuần tự.
Phương án D: Sai. "Có thể thực hiện được" là quá chung chung. Một lịch biểu có thể thực hiện được nhưng vẫn có thể dẫn đến sự không nhất quán của dữ liệu nếu không đảm bảo tính khả tuần tự.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng