Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong Java, kiểu dữ liệu `char` đại diện cho một ký tự Unicode. Giá trị mặc định của một biến kiểu `char` là '\u0000', tương đương với giá trị số nguyên 0. Do đó, đáp án A (0) là đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn được đưa ra. Các lựa chọn khác không phù hợp vì '1' là một giá trị khác, 'Nothing' và 'null' không phải là giá trị mặc định cho kiểu `char` trong Java.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn code thực hiện một vòng lặp `for` để tính tổng các số từ 2 đến 6.
Bước 1: Khởi tạo `i = 1` và `t = 0`.
Bước 2: Điều kiện lặp là `i <= 5`.
Bước 3: Trong mỗi vòng lặp, `i` tăng lên 1 trước khi cộng vào `t` ( `++i` ).
- Lần lặp 1: `i` tăng lên 2, `t = t + 2 = 0 + 2 = 2`.
- Lần lặp 2: `i` tăng lên 3, `t = t + 3 = 2 + 3 = 5`.
- Lần lặp 3: `i` tăng lên 4, `t = t + 4 = 5 + 4 = 9`.
- Lần lặp 4: `i` tăng lên 5, `t = t + 5 = 9 + 5 = 14`.
- Lần lặp 5: `i` tăng lên 6, `t = t + 6 = 14 + 6 = 20`.
Vậy, sau khi thực hiện đoạn lệnh, giá trị của `t` là 20.
Bước 1: Khởi tạo `i = 1` và `t = 0`.
Bước 2: Điều kiện lặp là `i <= 5`.
Bước 3: Trong mỗi vòng lặp, `i` tăng lên 1 trước khi cộng vào `t` ( `++i` ).
- Lần lặp 1: `i` tăng lên 2, `t = t + 2 = 0 + 2 = 2`.
- Lần lặp 2: `i` tăng lên 3, `t = t + 3 = 2 + 3 = 5`.
- Lần lặp 3: `i` tăng lên 4, `t = t + 4 = 5 + 4 = 9`.
- Lần lặp 4: `i` tăng lên 5, `t = t + 5 = 9 + 5 = 14`.
- Lần lặp 5: `i` tăng lên 6, `t = t + 6 = 14 + 6 = 20`.
Vậy, sau khi thực hiện đoạn lệnh, giá trị của `t` là 20.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong lập trình Socket sử dụng giao thức TCP/IP, dữ liệu được truyền và nhận giữa client và server ở dạng nhị phân (bytes). Mọi dữ liệu, dù là ký tự, số, hay cấu trúc phức tạp, đều phải được chuyển đổi thành dạng nhị phân trước khi truyền qua socket. Do đó, đáp án B là chính xác nhất. Các dạng ký tự và chuỗi có thể được biểu diễn dưới dạng nhị phân, nhưng bản chất truyền nhận vẫn là nhị phân.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hàm khởi tạo của lớp `DatagramSocket` trong Java có thể ném ra ngoại lệ `IOException` hoặc `SocketException`.
* `IOException`: Ngoại lệ này có thể xảy ra nếu có lỗi I/O xảy ra trong quá trình tạo socket (ví dụ: không thể mở socket).
* `SocketException`: Ngoại lệ này xảy ra nếu có lỗi khi tạo hoặc truy cập socket. Ví dụ, nếu không thể liên kết socket với một cổng cụ thể hoặc nếu không có quyền để tạo socket.
Các ngoại lệ khác như `UnknownPortException` và `UnknownHostException` không liên quan trực tiếp đến hàm khởi tạo của `DatagramSocket`. `UnknownHostException` thường liên quan đến việc phân giải tên miền thành địa chỉ IP, và `UnknownPortException` không phải là một ngoại lệ chuẩn trong Java.
Do đó, `IOException` và `SocketException` đều có thể xảy ra, nhưng `SocketException` là đáp án bao quát hơn vì nó bao gồm các vấn đề liên quan đến socket ở mức thấp hơn.
* `IOException`: Ngoại lệ này có thể xảy ra nếu có lỗi I/O xảy ra trong quá trình tạo socket (ví dụ: không thể mở socket).
* `SocketException`: Ngoại lệ này xảy ra nếu có lỗi khi tạo hoặc truy cập socket. Ví dụ, nếu không thể liên kết socket với một cổng cụ thể hoặc nếu không có quyền để tạo socket.
Các ngoại lệ khác như `UnknownPortException` và `UnknownHostException` không liên quan trực tiếp đến hàm khởi tạo của `DatagramSocket`. `UnknownHostException` thường liên quan đến việc phân giải tên miền thành địa chỉ IP, và `UnknownPortException` không phải là một ngoại lệ chuẩn trong Java.
Do đó, `IOException` và `SocketException` đều có thể xảy ra, nhưng `SocketException` là đáp án bao quát hơn vì nó bao gồm các vấn đề liên quan đến socket ở mức thấp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong lập trình UDP Socket, việc gửi dữ liệu từ Server đến Client được thực hiện thông qua đối tượng `DatagramSocket`. Phương thức `send()` của `DatagramSocket` được sử dụng để gửi các gói dữ liệu (DatagramPacket) đi.
* DatagramSocket: Lớp này đại diện cho một socket UDP, cho phép gửi và nhận các gói dữ liệu. Nó cung cấp phương thức `send()` để gửi dữ liệu.
* DatagramPacket: Lớp này đại diện cho một gói dữ liệu UDP, chứa dữ liệu cần gửi, địa chỉ IP và cổng đích.
* Socket: Lớp Socket thường được sử dụng cho các giao thức hướng kết nối như TCP, không phù hợp cho UDP.
* ServerDatagramSocket: Không có lớp nào như vậy trong các thư viện socket chuẩn.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* DatagramSocket: Lớp này đại diện cho một socket UDP, cho phép gửi và nhận các gói dữ liệu. Nó cung cấp phương thức `send()` để gửi dữ liệu.
* DatagramPacket: Lớp này đại diện cho một gói dữ liệu UDP, chứa dữ liệu cần gửi, địa chỉ IP và cổng đích.
* Socket: Lớp Socket thường được sử dụng cho các giao thức hướng kết nối như TCP, không phù hợp cho UDP.
* ServerDatagramSocket: Không có lớp nào như vậy trong các thư viện socket chuẩn.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để đăng ký một đối tượng cho phép triệu gọi từ xa (remote object) vào RMI Registry, phương thức `bind()` được sử dụng. Phương thức này liên kết tên (name) với đối tượng từ xa trong registry, cho phép các client tìm kiếm và truy cập đối tượng đó thông qua tên đã đăng ký.
* `naming()`: Không phải là một phương thức chuẩn để đăng ký đối tượng trong RMI Registry. `Naming` class thường được dùng để lookup đối tượng trên registry.
* `registry()`: Không phải là một phương thức chuẩn để đăng ký đối tượng. Nó có thể liên quan đến việc tạo hoặc lấy tham chiếu đến một RMI registry.
* `register()`: Không phải là phương thức chuẩn trong RMI để đăng ký đối tượng.
* `bind()`: Đây là phương thức chính xác để liên kết một tên với một remote object trong RMI registry, cho phép client tìm kiếm và sử dụng đối tượng đó.
* `naming()`: Không phải là một phương thức chuẩn để đăng ký đối tượng trong RMI Registry. `Naming` class thường được dùng để lookup đối tượng trên registry.
* `registry()`: Không phải là một phương thức chuẩn để đăng ký đối tượng. Nó có thể liên quan đến việc tạo hoặc lấy tham chiếu đến một RMI registry.
* `register()`: Không phải là phương thức chuẩn trong RMI để đăng ký đối tượng.
* `bind()`: Đây là phương thức chính xác để liên kết một tên với một remote object trong RMI registry, cho phép client tìm kiếm và sử dụng đối tượng đó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng