Trả lời:
Đáp án đúng: A
FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn trực tiếp vào một doanh nghiệp hoặc dự án tại một quốc gia khác, tham gia vào việc quản lý và điều hành hoạt động của doanh nghiệp đó. Do đó, đáp án A là chính xác. Các đáp án khác không phù hợp vì đầu tư gián tiếp (B) là thông qua thị trường chứng khoán, cho vay (C) là hình thức cấp tín dụng, và viện trợ (D) là hình thức hỗ trợ không hoàn lại.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hệ phương trình chuẩn tắc được sử dụng trong dự báo hồi quy tuyến tính để tìm các hệ số (tham số) của phương trình hồi quy tuyến tính. Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các tham số cần tìm. Vì vậy, hệ phương trình chuẩn tắc được dùng để tính a và b của phương trình đường thẳng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ tiêu "Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư" (Return on Investment - ROI) dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn của một dự án hoặc một khoản đầu tư. Nó cho biết một đồng vốn đầu tư mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Do đó, đáp án đúng là C. Hiệu quả sử dụng vốn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chi phí nguyên đầu vào tăng là một yếu tố đến từ môi trường kinh doanh, cụ thể là môi trường kinh tế. Sự thay đổi này tác động đến doanh nghiệp và buộc doanh nghiệp phải tìm kiếm giải pháp thay thế để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính thời gian dự trữ của công việc E, ta cần xác định thời gian bắt đầu muộn nhất (LS) và thời gian bắt đầu sớm nhất (ES) của công việc này. Thời gian dự trữ (Slack) được tính bằng công thức: Slack = LS - ES.
1. Xác định ES (Thời gian bắt đầu sớm nhất) của công việc E:
- Công việc E bắt đầu sau khi công việc B hoàn thành.
- Công việc B có ES = 0 và thời gian thực hiện (Duration) = 8 ngày.
- Vậy, công việc B hoàn thành vào ngày thứ 8 (0 + 8 = 8).
- Do đó, công việc E có ES = 8.
2. Xác định LF (Thời gian hoàn thành muộn nhất) của dự án:
- Dự án hoàn thành sau khi công việc D và F hoàn thành.
- Công việc D có thời gian thực hiện là 4 ngày và bắt đầu sau công việc A (ES = 0, Duration = 10), tức là công việc D có ES = 10. Vậy công việc D có EF (thời gian hoàn thành sớm nhất) = 10 + 4 = 14.
- Công việc F có thời gian thực hiện là 7 ngày và bắt đầu sau công việc E và C.
- Công việc C có ES = 0 và thời gian thực hiện là 6, nên EF = 6.
- Vì công việc F phụ thuộc vào cả E và C, nên ES của F bằng MAX(EF của E, EF của C).
- Thời gian kết thúc dự án là 26.
3. Xác định LS (Thời gian bắt đầu muộn nhất) của công việc E:
- Công việc F có thời gian thực hiện là 7 và phụ thuộc vào E và kết thúc dự án sau 26 ngày. Vậy thì LF của F = 26.
- Suy ra LS của F là 26 - 7 = 19.
- Do đó, EF của E phải nhỏ hơn hoặc bằng LS của F, tức EF của E <= 19.
- Vì Duration của E là 4 ngày, ta có LS của E = 19 - 4 = 15.
4. Tính thời gian dự trữ (Slack) của công việc E:
- Slack = LS - ES = 15 - 8 = 7.
- Vì vậy, thời gian dự trữ của công việc E là 7 ngày.
Ta thấy trong các đáp án không có đáp án nào là 7, ta thực hiện lại để kiểm tra:
Thời gian dự trữ (Slack) = LFT - EFT
- LFT = Kết thúc muộn nhất dự án = 26
- EFT = EST + Duration = 8 + 4 = 12
=> Slack = 26 - 12 - 7 = 7
=> Như vậy không có đáp án chính xác trong 4 đáp án này, ta chọn đáp án gần đúng nhất
1. Xác định ES (Thời gian bắt đầu sớm nhất) của công việc E:
- Công việc E bắt đầu sau khi công việc B hoàn thành.
- Công việc B có ES = 0 và thời gian thực hiện (Duration) = 8 ngày.
- Vậy, công việc B hoàn thành vào ngày thứ 8 (0 + 8 = 8).
- Do đó, công việc E có ES = 8.
2. Xác định LF (Thời gian hoàn thành muộn nhất) của dự án:
- Dự án hoàn thành sau khi công việc D và F hoàn thành.
- Công việc D có thời gian thực hiện là 4 ngày và bắt đầu sau công việc A (ES = 0, Duration = 10), tức là công việc D có ES = 10. Vậy công việc D có EF (thời gian hoàn thành sớm nhất) = 10 + 4 = 14.
- Công việc F có thời gian thực hiện là 7 ngày và bắt đầu sau công việc E và C.
- Công việc C có ES = 0 và thời gian thực hiện là 6, nên EF = 6.
- Vì công việc F phụ thuộc vào cả E và C, nên ES của F bằng MAX(EF của E, EF của C).
- Thời gian kết thúc dự án là 26.
3. Xác định LS (Thời gian bắt đầu muộn nhất) của công việc E:
- Công việc F có thời gian thực hiện là 7 và phụ thuộc vào E và kết thúc dự án sau 26 ngày. Vậy thì LF của F = 26.
- Suy ra LS của F là 26 - 7 = 19.
- Do đó, EF của E phải nhỏ hơn hoặc bằng LS của F, tức EF của E <= 19.
- Vì Duration của E là 4 ngày, ta có LS của E = 19 - 4 = 15.
4. Tính thời gian dự trữ (Slack) của công việc E:
- Slack = LS - ES = 15 - 8 = 7.
- Vì vậy, thời gian dự trữ của công việc E là 7 ngày.
Ta thấy trong các đáp án không có đáp án nào là 7, ta thực hiện lại để kiểm tra:
Thời gian dự trữ (Slack) = LFT - EFT
- LFT = Kết thúc muộn nhất dự án = 26
- EFT = EST + Duration = 8 + 4 = 12
=> Slack = 26 - 12 - 7 = 7
=> Như vậy không có đáp án chính xác trong 4 đáp án này, ta chọn đáp án gần đúng nhất
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định thời gian dự trữ (slack time) của công việc H, ta cần xem xét các đường găng (critical path) và thời gian hoàn thành sớm nhất (ES), thời gian hoàn thành muộn nhất (LF) của công việc đó.
Từ sơ đồ, ta thấy:
* Đường găng là đường đi từ A -> C -> F -> I có tổng thời gian là 11 + 2 + 1 + 4 = 18 ngày.
* Để tính thời gian dự trữ của công việc H, ta tính ES và LF của nó. Công việc H bắt đầu sau công việc C (ES = 11 + 2 = 13 ngày). Công việc H kết thúc trước công việc I (LF = 18 - 4 = 14 ngày). Thời gian thực hiện công việc H là 1 ngày.
* Thời gian dự trữ của công việc H = LF - ES - Thời gian thực hiện = 14 - 13 - 1 = 0 ngày.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc H là 0 ngày.
Từ sơ đồ, ta thấy:
* Đường găng là đường đi từ A -> C -> F -> I có tổng thời gian là 11 + 2 + 1 + 4 = 18 ngày.
* Để tính thời gian dự trữ của công việc H, ta tính ES và LF của nó. Công việc H bắt đầu sau công việc C (ES = 11 + 2 = 13 ngày). Công việc H kết thúc trước công việc I (LF = 18 - 4 = 14 ngày). Thời gian thực hiện công việc H là 1 ngày.
* Thời gian dự trữ của công việc H = LF - ES - Thời gian thực hiện = 14 - 13 - 1 = 0 ngày.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc H là 0 ngày.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng