ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IA là đường:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ký hiệu IA trong sử dụng thuốc là viết tắt của đường tiêm trong da (Intradermal administration). Do đó, đáp án đúng là A. Tiêm trong da. Các phương án khác không đúng vì:
- Tiêm bắp (Intramuscular) thường được ký hiệu là IM.
- Tiêm khớp (Intra-articular) không có ký hiệu IA.
- Tiêm tĩnh mạch (Intravenous) thường được ký hiệu là IV.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về đường dùng thuốc và khả năng hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.
* A. Thuốc dùng ngoài: Thuốc dùng ngoài tác động trực tiếp lên da hoặc niêm mạc, ít hoặc không hấp thu vào tuần hoàn chung qua đường tiêu hóa.
* B. Thuốc tiêm: Thuốc tiêm được đưa trực tiếp vào máu hoặc mô, không qua đường tiêu hóa.
* C. Thuốc ngậm dưới lưỡi: Thuốc ngậm dưới lưỡi hấp thu trực tiếp vào máu qua niêm mạc dưới lưỡi, không qua đường tiêu hóa.
* D. Thuốc đặt âm đạo: Thuốc đặt âm đạo hấp thu qua niêm mạc âm đạo, không qua đường tiêu hóa.
Như vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn trên vì không có thuốc nào được liệt kê hấp thu qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, nếu câu hỏi có ý hỏi về đường dùng thuốc *bắt đầu* quá trình hấp thu tại đường tiêu hóa, thì các dạng thuốc uống (viên nén, viên nang, dung dịch...) sẽ là đáp án đúng. Vì không có đáp án đúng nên câu hỏi này cần được xem xét lại.
* A. Thuốc dùng ngoài: Thuốc dùng ngoài tác động trực tiếp lên da hoặc niêm mạc, ít hoặc không hấp thu vào tuần hoàn chung qua đường tiêu hóa.
* B. Thuốc tiêm: Thuốc tiêm được đưa trực tiếp vào máu hoặc mô, không qua đường tiêu hóa.
* C. Thuốc ngậm dưới lưỡi: Thuốc ngậm dưới lưỡi hấp thu trực tiếp vào máu qua niêm mạc dưới lưỡi, không qua đường tiêu hóa.
* D. Thuốc đặt âm đạo: Thuốc đặt âm đạo hấp thu qua niêm mạc âm đạo, không qua đường tiêu hóa.
Như vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn trên vì không có thuốc nào được liệt kê hấp thu qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, nếu câu hỏi có ý hỏi về đường dùng thuốc *bắt đầu* quá trình hấp thu tại đường tiêu hóa, thì các dạng thuốc uống (viên nén, viên nang, dung dịch...) sẽ là đáp án đúng. Vì không có đáp án đúng nên câu hỏi này cần được xem xét lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu ĐÚNG về sự hấp thu thuốc.
* Phương án A: Sai. Ruột non là nơi hấp thu thuốc chủ yếu do diện tích bề mặt lớn và có nhiều vi nhung mao.
* Phương án B: Sai. Dạ dày hấp thu thuốc kém hơn ruột non do diện tích bề mặt nhỏ và thời gian lưu thuốc ngắn.
* Phương án C: Sai. Ở dạ dày có pH acid (1-3), các thuốc có tính base yếu sẽ bị ion hóa mạnh, khó hấp thu hơn. Thuốc có tính acid yếu sẽ tồn tại ở dạng không ion hóa nhiều hơn, dễ hấp thu hơn.
* Phương án D: Đúng. Ở dạ dày có pH acid (1-3), các thuốc có tính acid yếu sẽ tồn tại ở dạng không ion hóa nhiều hơn, dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào và hấp thu.
Vậy, đáp án đúng là D.
* Phương án A: Sai. Ruột non là nơi hấp thu thuốc chủ yếu do diện tích bề mặt lớn và có nhiều vi nhung mao.
* Phương án B: Sai. Dạ dày hấp thu thuốc kém hơn ruột non do diện tích bề mặt nhỏ và thời gian lưu thuốc ngắn.
* Phương án C: Sai. Ở dạ dày có pH acid (1-3), các thuốc có tính base yếu sẽ bị ion hóa mạnh, khó hấp thu hơn. Thuốc có tính acid yếu sẽ tồn tại ở dạng không ion hóa nhiều hơn, dễ hấp thu hơn.
* Phương án D: Đúng. Ở dạ dày có pH acid (1-3), các thuốc có tính acid yếu sẽ tồn tại ở dạng không ion hóa nhiều hơn, dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào và hấp thu.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định tỷ lệ quái thai do Thalidomide gây ra.
Phương án A: 1-2% là tỷ lệ quá thấp.
Phương án B: 10-15% là tỷ lệ quá thấp.
Phương án C: 20-30% là tỷ lệ thấp so với thực tế.
Phương án D: 30-50% là đáp án chính xác. Thalidomide là một loại thuốc gây quái thai rất mạnh, và tỷ lệ quái thai ở trẻ em khi người mẹ sử dụng thuốc này trong thai kỳ có thể lên đến 30-50% tùy thuộc vào thời điểm và liều lượng sử dụng.
Vậy đáp án đúng là D
Phương án A: 1-2% là tỷ lệ quá thấp.
Phương án B: 10-15% là tỷ lệ quá thấp.
Phương án C: 20-30% là tỷ lệ thấp so với thực tế.
Phương án D: 30-50% là đáp án chính xác. Thalidomide là một loại thuốc gây quái thai rất mạnh, và tỷ lệ quái thai ở trẻ em khi người mẹ sử dụng thuốc này trong thai kỳ có thể lên đến 30-50% tùy thuộc vào thời điểm và liều lượng sử dụng.
Vậy đáp án đúng là D
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG về phụ nữ có thai so với người bình thường.
* A. Thể tích phân bố của thuốc giảm: SAI. Ở phụ nữ có thai, thể tích phân bố của thuốc thường tăng do tăng lượng nước trong cơ thể, đặc biệt là ở khoang ngoại bào và do tăng thể tích huyết tương. Do đó, phát biểu này là sai.
* B. Không cần hiệu chỉnh liều vì nồng độ albumin giảm: SAI. Nồng độ albumin giảm ở phụ nữ mang thai làm tăng tỷ lệ thuốc tự do trong huyết tương, có thể dẫn đến tăng tác dụng hoặc độc tính của thuốc. Do đó, cần hiệu chỉnh liều lượng trong nhiều trường hợp, phát biểu này sai.
* C. Nồng độ albumin giảm: ĐÚNG. Nồng độ albumin trong huyết tương thường giảm ở phụ nữ có thai do sự pha loãng máu và tăng tổng hợp protein bởi gan.
* D. Lượng mỡ tăng khoảng 3 - 4 kg: ĐÚNG. Trong thai kỳ, lượng mỡ của người phụ nữ có thể tăng lên để cung cấp năng lượng cho thai nhi và cho quá trình tiết sữa sau sinh.
Vì câu hỏi tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG, nên đáp án đúng là A và B. Tuy nhiên, do đề bài yêu cầu chọn MỘT đáp án, và phương án B sai rõ ràng và nguy hiểm hơn (liên quan trực tiếp đến việc sử dụng thuốc, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe), nên chọn B là phù hợp hơn.
* A. Thể tích phân bố của thuốc giảm: SAI. Ở phụ nữ có thai, thể tích phân bố của thuốc thường tăng do tăng lượng nước trong cơ thể, đặc biệt là ở khoang ngoại bào và do tăng thể tích huyết tương. Do đó, phát biểu này là sai.
* B. Không cần hiệu chỉnh liều vì nồng độ albumin giảm: SAI. Nồng độ albumin giảm ở phụ nữ mang thai làm tăng tỷ lệ thuốc tự do trong huyết tương, có thể dẫn đến tăng tác dụng hoặc độc tính của thuốc. Do đó, cần hiệu chỉnh liều lượng trong nhiều trường hợp, phát biểu này sai.
* C. Nồng độ albumin giảm: ĐÚNG. Nồng độ albumin trong huyết tương thường giảm ở phụ nữ có thai do sự pha loãng máu và tăng tổng hợp protein bởi gan.
* D. Lượng mỡ tăng khoảng 3 - 4 kg: ĐÚNG. Trong thai kỳ, lượng mỡ của người phụ nữ có thể tăng lên để cung cấp năng lượng cho thai nhi và cho quá trình tiết sữa sau sinh.
Vì câu hỏi tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG, nên đáp án đúng là A và B. Tuy nhiên, do đề bài yêu cầu chọn MỘT đáp án, và phương án B sai rõ ràng và nguy hiểm hơn (liên quan trực tiếp đến việc sử dụng thuốc, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe), nên chọn B là phù hợp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm thuốc KHÔNG kích thích sự tiết sữa.
- Indapamid: Là một thuốc lợi tiểu thiazid. Các thuốc lợi tiểu có thể làm giảm sự tiết sữa.
- Domperidon: Là một thuốc kháng dopamin, có tác dụng làm tăng tiết prolactin, từ đó kích thích sự tiết sữa.
- Metoclopramid: Tương tự như domperidon, metoclopramid cũng là một thuốc kháng dopamin và có tác dụng kích thích tiết sữa.
- Haloperidol: Là một thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon, có tác dụng kháng dopamin mạnh, dẫn đến tăng tiết prolactin và kích thích tiết sữa.
Vậy, đáp án là Indapamid vì thuốc này có thể làm giảm tiết sữa, chứ không kích thích.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng