"Dựa vào hình trên, trong tab Header/Footer, nếu chọn công cụ 4 thì thực hiện chức năng gì? "
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công cụ số 4 trong tab Header/Footer thường được dùng để chèn ngày tháng hiện tại vào đầu trang hoặc chân trang của tài liệu. Các công cụ khác có chức năng khác nhau, như chèn số trang, tổng số trang hoặc giờ hiện tại, nhưng công cụ số 4 thường dành riêng cho việc chèn ngày tháng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức =NOT(AND(OR(3>4,4<5),2<>3)) được tính như sau:
1. OR(3>4,4<5):
- 3>4 là False (sai).
- 4<5 là True (đúng).
- OR(False, True) trả về True.
2. 2<>3:
- 2<>3 là True (2 khác 3).
3. AND(True, True):
- AND(True, True) trả về True.
4. NOT(True):
- NOT(True) trả về False.
Vậy, công thức =NOT(AND(OR(3>4,4<5),2<>3)) trả về kết quả "False".
1. OR(3>4,4<5):
- 3>4 là False (sai).
- 4<5 là True (đúng).
- OR(False, True) trả về True.
2. 2<>3:
- 2<>3 là True (2 khác 3).
3. AND(True, True):
- AND(True, True) trả về True.
4. NOT(True):
- NOT(True) trả về False.
Vậy, công thức =NOT(AND(OR(3>4,4<5),2<>3)) trả về kết quả "False".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức SUMIF(A2:C5,">"&"=10") sẽ tính tổng các giá trị trong vùng A2:C5 mà lớn hơn hoặc bằng 10.
Dựa vào hình 7 (không được cung cấp, nhưng giả sử có một bảng dữ liệu):
Giả sử bảng dữ liệu trong hình 7 là:
| | A | B | C |
|---|-----|-----|-----|
| 2 | 5 | 12 | 8 |
| 3 | 15 | 9 | 11 |
| 4 | 7 | 10 | 6 |
| 5 | 13 | 4 | 16 |
Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 trong vùng A2:C5 là: 12, 15, 11, 10, 13, 16. Tổng của chúng là: 12 + 15 + 11 + 10 + 13 + 16 = 77.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này, có thể hình ảnh đề bài cung cấp có vấn đề hoặc câu hỏi bị lỗi. Với các lựa chọn được đưa ra, ta thấy không có đáp án nào phù hợp, tuy nhiên nếu đề bài hỏi có bao nhiêu số lớn hơn hoặc bằng 10 thì đáp án là 6 (không có trong các đáp án). Nếu sửa đề thành SUMIF(A2:A5,">"&"=10"), thì đáp án là 15+13 = 28 (cũng không có trong đáp án).
Dựa vào hình 7 (không được cung cấp, nhưng giả sử có một bảng dữ liệu):
Giả sử bảng dữ liệu trong hình 7 là:
| | A | B | C |
|---|-----|-----|-----|
| 2 | 5 | 12 | 8 |
| 3 | 15 | 9 | 11 |
| 4 | 7 | 10 | 6 |
| 5 | 13 | 4 | 16 |
Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 trong vùng A2:C5 là: 12, 15, 11, 10, 13, 16. Tổng của chúng là: 12 + 15 + 11 + 10 + 13 + 16 = 77.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này, có thể hình ảnh đề bài cung cấp có vấn đề hoặc câu hỏi bị lỗi. Với các lựa chọn được đưa ra, ta thấy không có đáp án nào phù hợp, tuy nhiên nếu đề bài hỏi có bao nhiêu số lớn hơn hoặc bằng 10 thì đáp án là 6 (không có trong các đáp án). Nếu sửa đề thành SUMIF(A2:A5,">"&"=10"), thì đáp án là 15+13 = 28 (cũng không có trong đáp án).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm công thức để đếm số ô trong một vùng (A1:C7) có giá trị âm.
* `COUNTIF` là hàm dùng để đếm số ô trong một vùng đáp ứng một điều kiện cụ thể. Trong trường hợp này, điều kiện là giá trị của ô nhỏ hơn 0 ("<0").
* `COUNTA` là hàm đếm số ô không trống trong một vùng, không phù hợp để đếm theo điều kiện.
* `COUNT` là hàm đếm số ô chứa số trong một vùng, không phù hợp để đếm theo điều kiện.
* `COUNTBLANK` là hàm đếm số ô trống trong một vùng, không phù hợp để đếm giá trị âm.
Vậy, đáp án đúng là A. "=Countif(A1:C7,”<0")"
* `COUNTIF` là hàm dùng để đếm số ô trong một vùng đáp ứng một điều kiện cụ thể. Trong trường hợp này, điều kiện là giá trị của ô nhỏ hơn 0 ("<0").
* `COUNTA` là hàm đếm số ô không trống trong một vùng, không phù hợp để đếm theo điều kiện.
* `COUNT` là hàm đếm số ô chứa số trong một vùng, không phù hợp để đếm theo điều kiện.
* `COUNTBLANK` là hàm đếm số ô trống trong một vùng, không phù hợp để đếm giá trị âm.
Vậy, đáp án đúng là A. "=Countif(A1:C7,”<0")"
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm công thức đếm số ô trong một vùng dữ liệu chứa chuỗi "oa" bất kể vị trí của chuỗi này trong ô. Hàm COUNTIF
được sử dụng để đếm số ô thỏa mãn một điều kiện nhất định. Trong trường hợp này, điều kiện là ô phải chứa chuỗi "oa".
- Phương án A:
=COUNTIF(A1:C7,"*oa*")
: Sử dụng ký tự wildcard*
(dấu sao) để đại diện cho bất kỳ chuỗi ký tự nào (có thể là không có ký tự nào). Công thức này đếm số ô trong vùngA1:C7
mà chứa chuỗi "oa" ở bất kỳ vị trí nào (đầu, giữa, cuối). Đây là đáp án đúng. - Phương án B:
=COUNTIF(A1:C7,"oa*")
: Công thức này đếm số ô trong vùngA1:C7
mà bắt đầu bằng chuỗi "oa" và theo sau bởi bất kỳ ký tự nào. - Phương án C:
=COUNTIF(A1:C7,"*oa")
: Công thức này đếm số ô trong vùngA1:C7
mà kết thúc bằng chuỗi "oa" và đứng trước nó là bất kỳ ký tự nào. - Phương án D:
=COUNTIF(A1:C7,"oa")
: Công thức này đếm số ô trong vùngA1:C7
mà nội dung chính xác là chuỗi "oa", không chứa thêm ký tự nào khác.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức RANK(E9,\$E\$9:\$E$18,0) dùng để xếp hạng giá trị trong ô E9 so với vùng dữ liệu E9:E18 theo thứ tự giảm dần (tham số 0).
Giá trị trong ô E9 là 8. Các giá trị trong vùng E9:E18 là: 8, 7, 9, 5, 6, 10, 12, 4, 11, 3.
Khi so sánh 8 với các giá trị này, ta thấy các giá trị lớn hơn 8 là: 9, 10, 12, 11. Như vậy, có 4 giá trị lớn hơn 8. Do đó, hạng của 8 trong vùng dữ liệu này là 4 + 1 = 5.
Tuy nhiên, đề bài có một sai sót nhỏ. Vùng dữ liệu được chỉ định là $E$9:$E$18, nhưng hình ảnh lại hiển thị dữ liệu từ E9 đến E18. Nếu vùng dữ liệu là $E$9:$E$18, thì công thức sẽ cho kết quả khác. Để phù hợp với hình ảnh và các đáp án, ta giả sử vùng dữ liệu đúng là E9:E18 như hình ảnh.
Vậy, giá trị tại ô G9 sẽ là 5. Nhưng không có đáp án nào là 5.
Nếu chúng ta giả sử vùng dữ liệu tham chiếu chỉ là E9:E18, vậy thì giá trị 8 tại ô E9 đang được so sánh với vùng E9:E18. Các giá trị lớn hơn 8 trong vùng E9:E18 là: 9, 10, 12, 11. Vậy số lượng các giá trị lớn hơn 8 là 4. Vì vậy, RANK của 8 trong vùng này là 4 + 1 = 5.
Tuy nhiên, nếu hình ảnh không chính xác và chúng ta xét vùng E9:E12, như thế, ta thấy các giá trị 7, 9 lớn hơn 8, do đó rank sẽ là 3.
Vì không có đáp án nào phù hợp, câu hỏi này có thể có sai sót hoặc thiếu thông tin.
Giá trị trong ô E9 là 8. Các giá trị trong vùng E9:E18 là: 8, 7, 9, 5, 6, 10, 12, 4, 11, 3.
Khi so sánh 8 với các giá trị này, ta thấy các giá trị lớn hơn 8 là: 9, 10, 12, 11. Như vậy, có 4 giá trị lớn hơn 8. Do đó, hạng của 8 trong vùng dữ liệu này là 4 + 1 = 5.
Tuy nhiên, đề bài có một sai sót nhỏ. Vùng dữ liệu được chỉ định là $E$9:$E$18, nhưng hình ảnh lại hiển thị dữ liệu từ E9 đến E18. Nếu vùng dữ liệu là $E$9:$E$18, thì công thức sẽ cho kết quả khác. Để phù hợp với hình ảnh và các đáp án, ta giả sử vùng dữ liệu đúng là E9:E18 như hình ảnh.
Vậy, giá trị tại ô G9 sẽ là 5. Nhưng không có đáp án nào là 5.
Nếu chúng ta giả sử vùng dữ liệu tham chiếu chỉ là E9:E18, vậy thì giá trị 8 tại ô E9 đang được so sánh với vùng E9:E18. Các giá trị lớn hơn 8 trong vùng E9:E18 là: 9, 10, 12, 11. Vậy số lượng các giá trị lớn hơn 8 là 4. Vì vậy, RANK của 8 trong vùng này là 4 + 1 = 5.
Tuy nhiên, nếu hình ảnh không chính xác và chúng ta xét vùng E9:E12, như thế, ta thấy các giá trị 7, 9 lớn hơn 8, do đó rank sẽ là 3.
Vì không có đáp án nào phù hợp, câu hỏi này có thể có sai sót hoặc thiếu thông tin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng