Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức =COUNTBLANK(A1:C5) dùng để đếm số ô trống (ô không chứa dữ liệu) trong vùng dữ liệu từ A1 đến C5.
Để trả lời câu hỏi này, ta cần xem xét hình ảnh (Hình 6) và đếm số ô trống trong vùng A1:C5. Giả sử rằng sau khi xem xét hình ảnh, ta thấy có 2 ô trống trong vùng A1:C5.
Vậy, đáp án đúng là C. "2"
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm công thức để đếm số ô chứa dữ liệu kiểu chuỗi (ký tự) trong một vùng dữ liệu.
* `COUNTIF(range, criteria)`: Hàm này đếm số ô trong một phạm vi (range) thỏa mãn một điều kiện (criteria) nhất định. Trong trường hợp này, `"*"` là một wildcard, đại diện cho bất kỳ chuỗi ký tự nào. Do đó, `COUNTIF(A1:C7, "*")` sẽ đếm số ô trong vùng A1:C7 chứa bất kỳ chuỗi ký tự nào.
* `COUNTA(value1, [value2], ...)`: Hàm này đếm số ô không trống trong một danh sách các giá trị. Nó không đếm các ô trống, nhưng nó đếm các ô chứa số, chuỗi, lỗi, và thậm chí cả chuỗi rỗng. Vì vậy, nó không phù hợp để chỉ đếm các ô chứa chuỗi.
* `COUNT(value1, [value2], ...)`: Hàm này đếm số ô chứa số trong một danh sách các giá trị. Nó bỏ qua các ô chứa chuỗi, ô trống và các loại dữ liệu khác.
* `COUNTBLANK(range)`: Hàm này đếm số ô trống trong một phạm vi.
Vì vậy, đáp án đúng là A vì nó sử dụng hàm `COUNTIF` kết hợp với wildcard `"*"` để đếm số ô chứa chuỗi ký tự trong vùng dữ liệu đã cho.
* `COUNTIF(range, criteria)`: Hàm này đếm số ô trong một phạm vi (range) thỏa mãn một điều kiện (criteria) nhất định. Trong trường hợp này, `"*"` là một wildcard, đại diện cho bất kỳ chuỗi ký tự nào. Do đó, `COUNTIF(A1:C7, "*")` sẽ đếm số ô trong vùng A1:C7 chứa bất kỳ chuỗi ký tự nào.
* `COUNTA(value1, [value2], ...)`: Hàm này đếm số ô không trống trong một danh sách các giá trị. Nó không đếm các ô trống, nhưng nó đếm các ô chứa số, chuỗi, lỗi, và thậm chí cả chuỗi rỗng. Vì vậy, nó không phù hợp để chỉ đếm các ô chứa chuỗi.
* `COUNT(value1, [value2], ...)`: Hàm này đếm số ô chứa số trong một danh sách các giá trị. Nó bỏ qua các ô chứa chuỗi, ô trống và các loại dữ liệu khác.
* `COUNTBLANK(range)`: Hàm này đếm số ô trống trong một phạm vi.
Vì vậy, đáp án đúng là A vì nó sử dụng hàm `COUNTIF` kết hợp với wildcard `"*"` để đếm số ô chứa chuỗi ký tự trong vùng dữ liệu đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xây dựng công thức điều kiện để kiểm tra xem một ô (F11) có chứa ngày sinh thuộc năm 1994 hoặc 1993 hay không.
* Phương án A: "AND(YEAR(F11)=1994,YEAR(F11)=1993)" - Sai. Hàm AND yêu cầu cả hai điều kiện phải đúng cùng lúc, điều này là không thể.
* Phương án B: "OR(YEARFRAC(F11)=1994,YEARFRAC(F11)=1993)" - Sai. Hàm YEARFRAC trả về một số thập phân biểu thị phần năm, không phải năm đầy đủ.
* Phương án C: "AND(YEARFRAC (F11)=1994,YEARFRAC (F11)=1993)" - Sai. Kết hợp lỗi của cả A và B.
* Phương án D: "TC(48, 1) = "OR(YEAR(F11)=1994,YEAR(F11)=1993)"" - Sai. TC(48,1) không phải là cú pháp Excel hợp lệ.
Công thức đúng phải là: OR(YEAR(F11)=1994,YEAR(F11)=1993)
* Phương án A: "AND(YEAR(F11)=1994,YEAR(F11)=1993)" - Sai. Hàm AND yêu cầu cả hai điều kiện phải đúng cùng lúc, điều này là không thể.
* Phương án B: "OR(YEARFRAC(F11)=1994,YEARFRAC(F11)=1993)" - Sai. Hàm YEARFRAC trả về một số thập phân biểu thị phần năm, không phải năm đầy đủ.
* Phương án C: "AND(YEARFRAC (F11)=1994,YEARFRAC (F11)=1993)" - Sai. Kết hợp lỗi của cả A và B.
* Phương án D: "TC(48, 1) = "OR(YEAR(F11)=1994,YEAR(F11)=1993)"" - Sai. TC(48,1) không phải là cú pháp Excel hợp lệ.
Công thức đúng phải là: OR(YEAR(F11)=1994,YEAR(F11)=1993)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định nhận định đúng về việc sử dụng hàm FV (Future Value) trong Excel để tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư có các khoản thanh toán định kỳ.
* A. Trong công thức FV, 50 triệu đồng là PV, ghi dương. - Đây là nhận định đúng. PV (Present Value) là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, trong trường hợp này là số dư ban đầu trong tài khoản ngân hàng (50 triệu đồng). Khi sử dụng hàm FV, PV thường được nhập vào dưới dạng số dương nếu nó đại diện cho một khoản tiền bạn đang có hoặc đầu tư ban đầu.
* B. Trong công thức FV, 10 triệu đồng là PMT, ghi âm. - Đây là nhận định đúng. PMT (Payment) là khoản thanh toán định kỳ. Trong trường hợp này, bạn gửi ngân hàng 10 triệu đồng mỗi tháng, tức là bạn đang chi tiền ra, vì vậy nó được biểu thị bằng số âm.
* C. Trong công thức FV, 10 triệu đồng là PMT, ghi dương. - Đây là nhận định sai. PMT phải được ghi âm vì nó đại diện cho dòng tiền bạn bỏ ra.
* D. Trong công thức FV, 50 triệu đồng là NPER, ghi âm. - Đây là nhận định sai. NPER (Number of Periods) là số kỳ thanh toán, trong trường hợp này là 12 tháng. 50 triệu đồng là giá trị hiện tại (PV).
* A. Trong công thức FV, 50 triệu đồng là PV, ghi dương. - Đây là nhận định đúng. PV (Present Value) là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, trong trường hợp này là số dư ban đầu trong tài khoản ngân hàng (50 triệu đồng). Khi sử dụng hàm FV, PV thường được nhập vào dưới dạng số dương nếu nó đại diện cho một khoản tiền bạn đang có hoặc đầu tư ban đầu.
* B. Trong công thức FV, 10 triệu đồng là PMT, ghi âm. - Đây là nhận định đúng. PMT (Payment) là khoản thanh toán định kỳ. Trong trường hợp này, bạn gửi ngân hàng 10 triệu đồng mỗi tháng, tức là bạn đang chi tiền ra, vì vậy nó được biểu thị bằng số âm.
* C. Trong công thức FV, 10 triệu đồng là PMT, ghi dương. - Đây là nhận định sai. PMT phải được ghi âm vì nó đại diện cho dòng tiền bạn bỏ ra.
* D. Trong công thức FV, 50 triệu đồng là NPER, ghi âm. - Đây là nhận định sai. NPER (Number of Periods) là số kỳ thanh toán, trong trường hợp này là 12 tháng. 50 triệu đồng là giá trị hiện tại (PV).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong hàm SUBTOTAL
, tham số function_num
quyết định loại phép tính sẽ được thực hiện. Mã số 105 tương ứng với hàm COUNT
, nhưng bỏ qua các giá trị ẩn (hidden rows). Các mã 1-11 tương ứng với các hàm cơ bản (AVERAGE, COUNT, COUNTA, MAX, MIN, PRODUCT, STDEV, STDEVP, SUM, VAR, VARP), trong khi các mã 101-111 thực hiện cùng các hàm đó nhưng bỏ qua các hàng bị ẩn. Vì vậy, 105 tương ứng với COUNT.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hàm SUBTOTAL được sử dụng để tính toán các giá trị tổng hợp như trung bình, tổng, đếm, v.v. trên một phạm vi dữ liệu. Tham số function_num
chỉ định loại phép toán sẽ được thực hiện. Giá trị 107 trong hàm SUBTOTAL tương ứng với hàm STDEV.S, nhưng bỏ qua các giá trị ẩn (hidden rows). Do đó, đáp án đúng là C. STDEV.S.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng