JavaScript is required

Đơn vị mua 1 TSCĐ hữu hình mới đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, trị giá 10.000USD, đơn vị trả bằng TGNH, tỷ giá do Bộ tài chính công bố là 26.500 VND/USD, tỷ giá ghi sổ của TK 1122 là 26.600 VND/USD, kế toán tính toán và ghi: Các trường hợp trên đồng thời ghi Có TK 007: 10.000USD

A.

Nợ TK 211: 266.000/ Có TK 515: 1.000/ Có TK 1122: 265.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 266.000/ Có TK 366: 266.000

B.

Nợ TK 211: 266.000/ Có TK 413: 1.000/ Có TK 1122: 265.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 266.000/ Có TK 366: 266.000

C.

Nợ TK 211: 265.000/ Nợ TK 413: 1.000/ Có TK 1122: 266.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 265.000/ Có TK 366: 265.000

D.

Nợ TK 211: 265.000/ Nợ TK 615: 1.000/ Có TK 1122: 266.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 265.000/ Có TK 366: 265.000

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Đáp án đúng là C. Giải thích: * **Nợ TK 211: 265.000:** Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua (tỷ giá do Bộ Tài chính công bố: 26.500 VND/USD). 10.000 USD * 26.500 VND/USD = 265.000.000 VND * **Nợ TK 413: 1.000:** Do tỷ giá ghi sổ của TK 1122 (26.600 VND/USD) khác với tỷ giá giao dịch thực tế (26.500 VND/USD), phát sinh lỗ tỷ giá. Lỗ tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào TK 413. (26.600-26.500)*10.000 = 1.000 * **Có TK 1122: 266.000:** Số tiền thực tế chi ra từ tài khoản tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ, được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ của tài khoản này. 10.000 USD * 26.600 VND/USD = 266.000.000 VND * **Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 265.000/ Có TK 366: 265.000:** Ghi nhận nguồn hình thành TSCĐ từ nguồn vốn sự nghiệp. Các đáp án khác sai vì: * Đáp án A và B ghi nhận sai nguyên giá TSCĐ và xử lý chênh lệch tỷ giá không đúng (ghi vào TK 515 hoặc TK 413 không chính xác). * Đáp án D ghi nhận sai tài khoản, Nợ TK 615 không phù hợp vì TK 615 phản ánh các khoản chi hoạt động sự nghiệp, trong khi đây là nghiệp vụ mua TSCĐ, ghi vào TK 211.

Câu hỏi liên quan