JavaScript is required

Đơn vị mua 1 TSCĐ HH, nguyên giá chưa có thuế 300.000, thuế GTGT đầu vào 5% đã thanh toán bằng TGNH, tài sản này được đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án:

A.

BT1: Nợ TK 211: 300.000Có TK 311.3: 15.000 Có TK 112: 315.000BT2: Nợ TK 662: 300.000Có TK 466: 300.000

B.

BT1: Nợ TK 211: 315.000Có TK 112: 315.000BT2: Nợ TK 662: 315.000Có TK 466: 315.000

C.

Nợ TK 211: 315.000Có TK 662: 315.000

D.

BT1: Nợ TK 211: 315.000Có TK 112: 315.000 BT2: Nợ TK 661: 315.000Có TK 466: 315.000

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Đáp án đúng là D. Giải thích: * **Bước 1: Ghi nhận TSCĐ hữu hình (BT1)** * Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình): 315.000 (Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT vì đơn vị không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào do sử dụng nguồn vốn dự án). * Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 315.000 (Thanh toán bằng TGNH). * **Bước 2: Ghi nhận nguồn vốn hình thành TSCĐ (BT2)** * Nợ TK 661 (Chi phí hoạt động): 315.000 (Ghi nhận chi phí tương ứng với phần vốn đầu tư). * Có TK 466 (Nguồn vốn hình thành TSCĐ): 315.000 (Ghi nhận tăng nguồn vốn). Các đáp án A, B, C sai vì: * Đáp án A sai vì định khoản Nợ TK 211, Có TK 311.3, Có TK 112 không chính xác. TK 311.3 không liên quan trong trường hợp này. Thuế GTGT đầu vào không được hạch toán riêng vào TK 311.3 vì không được khấu trừ. * Đáp án B sai vì định khoản BT2 Nợ TK 662, Có TK 466 không chính xác. TK 662 không phù hợp trong trường hợp này, cần sử dụng TK 661. * Đáp án C sai vì bỏ qua bút toán ghi nhận nguồn vốn hình thành TSCĐ và định khoản sai (ghi Có TK 662).

Câu hỏi liên quan