JavaScript is required

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhượng bán 1 ô tô vận chuyển hàng có nguyên giá 168.000.000đ, đã khấu hao 134.400.000đ. Giá bán chưa thuế 40.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu bằng chuyển khoản. Kế toán định khoản:

A.

Nợ 811: 302.400.000 / Có 214: 134.400.000, Có 211: 168.000.000 và Nợ 112: 44.000.000 / Có 711: 40.000.000, Có 333: 4.000.000

B.

Nợ 811: 33.600.000, Nợ 214: 134.400.000 / Có 211: 168.000.000 và Nợ 112: 44.000.000 / Có 711: 40.000.000, Có 333: 4.000.000

C.

Nợ 641: 33.600.000, Nợ 214: 134.400.000 / Có 211: 168.000.000 và Nợ 112: 44.000.000 / Có 711: 40.000.000, Có 333: 4.000.000

D.

Nợ 641: 33.600.000, Nợ 214: 134.400.000 / Có 211: 168.000.000 và Nợ 112: 44.000.000 / Có 641: 40.000.000, Có 333: 4.000.000

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Nguyên giá ô tô: 168.000.000 Giá trị đã khấu hao: 134.400.000 Giá trị còn lại: 168.000.000 - 134.400.000 = 33.600.000 Giá bán chưa thuế: 40.000.000 Thuế GTGT 10%: 4.000.000 Khi nhượng bán ô tô, kế toán sẽ ghi: 1. **Ghi giảm TSCĐ:** * Nợ TK 214: 134.400.000 (Giá trị hao mòn lũy kế) * Có TK 211: 168.000.000 (Nguyên giá) 2. **Ghi nhận doanh thu và thuế GTGT:** * Nợ TK 112: 44.000.000 (Tổng giá thanh toán = 40.000.000 + 4.000.000) * Có TK 711: 40.000.000 (Doanh thu bán TSCĐ) * Có TK 333: 4.000.000 (Thuế GTGT phải nộp) 3. **Ghi nhận chi phí thanh lý TSCĐ:** * Nợ TK 811: 33.600.000 (Giá trị còn lại của TSCĐ) Vậy, đáp án đúng là: Nợ 811: 33.600.000, Nợ 214: 134.400.000 / Có 211: 168.000.000 và Nợ 112: 44.000.000 / Có 711: 40.000.000, Có 333: 4.000.000

Câu hỏi liên quan