Độ nhám bề mặt giảm khi các yếu tố sau thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Độ nhám bề mặt giảm khi bán kính mũi dao r tăng lên. Bán kính mũi dao lớn hơn sẽ tạo ra một bề mặt cắt rộng hơn, làm giảm các vết xước và gồ ghề trên bề mặt gia công. Các yếu tố khác như góc trước, góc sau và lượng chạy dao ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt, nhưng bán kính mũi dao có tác động trực tiếp và quan trọng hơn trong việc cải thiện độ bóng và giảm độ nhám.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức liên hệ giữa chiều cao nhấp nhô và lượng chạy dao (thường được biểu diễn là Ra hoặc Rz) trong tiện có vai trò quan trọng trong việc xác định chất lượng bề mặt gia công. Khi tiện thô, mục tiêu chính là loại bỏ vật liệu nhanh chóng, chiều cao nhấp nhô không phải là yếu tố được ưu tiên hàng đầu. Trong khi đó, khi tiện tinh, mục tiêu là đạt được độ chính xác và độ bóng bề mặt cao, do đó mối quan hệ giữa chiều cao nhấp nhô và lượng chạy dao trở nên rất quan trọng để kiểm soát và tối ưu hóa quá trình gia công. Vì vậy, công thức này được sử dụng chủ yếu trong tiện tinh.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu *sai* về lượng dư trung gian.
* Phương án A: "Lượng dư giữa hai nguyên công (bước) liên tiếp nhau." - Đây là một cách diễn đạt chính xác về lượng dư trung gian.
* Phương án B: "Lượng dư giữa 2 bước liên tiếp nhau trong một nguyên công." - Đây là phát biểu sai. Lượng dư trung gian là khái niệm dùng để chỉ lượng vật liệu cần loại bỏ giữa các *nguyên công* khác nhau, không phải giữa các bước trong cùng một nguyên công.
* Phương án C: "Lượng dư giữa 2 nguyên công liên tiếp nhau." - Tương tự phương án A, đây là một diễn đạt đúng.
* Phương án D: "Lượng dư được xác định bằng hiệu số kích thước của nguyên công trước và kích thước của nguyên công đang thực hiện." - Đây là định nghĩa chính xác về cách tính lượng dư trung gian.
Vậy, phương án B là câu sai cần tìm.
* Phương án A: "Lượng dư giữa hai nguyên công (bước) liên tiếp nhau." - Đây là một cách diễn đạt chính xác về lượng dư trung gian.
* Phương án B: "Lượng dư giữa 2 bước liên tiếp nhau trong một nguyên công." - Đây là phát biểu sai. Lượng dư trung gian là khái niệm dùng để chỉ lượng vật liệu cần loại bỏ giữa các *nguyên công* khác nhau, không phải giữa các bước trong cùng một nguyên công.
* Phương án C: "Lượng dư giữa 2 nguyên công liên tiếp nhau." - Tương tự phương án A, đây là một diễn đạt đúng.
* Phương án D: "Lượng dư được xác định bằng hiệu số kích thước của nguyên công trước và kích thước của nguyên công đang thực hiện." - Đây là định nghĩa chính xác về cách tính lượng dư trung gian.
Vậy, phương án B là câu sai cần tìm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp tính toán phân tích lượng dư gia công có các đặc điểm sau:
* Không xét đến các thành phần Rz, T: Phương pháp này thường bỏ qua các yếu tố về độ nhám bề mặt (Rz) và sai số không gian (T) trong quá trình tính toán lượng dư, tập trung vào kích thước hình học.
* Thường áp dụng cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ: Do tính chất phức tạp và đòi hỏi nhiều thông tin chi tiết, phương pháp này thường được sử dụng trong sản xuất đơn chiếc hoặc loạt nhỏ, nơi mà việc tối ưu hóa lượng dư có ý nghĩa kinh tế lớn.
* Thường được áp dụng khi gia công các chi tiết có độ chính xác trung bình: Vì bỏ qua một số yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác, phương pháp này phù hợp với các chi tiết yêu cầu độ chính xác không quá cao.
* Xác định lượng dư chính xác và tiết kiệm vật liệu hơn so với phương pháp thống kê thực nghiệm: Phương pháp này giúp xác định lượng dư cần thiết một cách chi tiết hơn, từ đó tiết kiệm vật liệu so với phương pháp thống kê thực nghiệm dựa trên kinh nghiệm.
Như vậy, đáp án A, B, C, D đều là những đặc điểm của phương pháp tính toán phân tích. Tuy nhiên, đáp án A chính xác hơn cả vì nó chỉ ra một đặc điểm cốt lõi của phương pháp này, đó là việc bỏ qua các yếu tố Rz và T trong tính toán.
* Không xét đến các thành phần Rz, T: Phương pháp này thường bỏ qua các yếu tố về độ nhám bề mặt (Rz) và sai số không gian (T) trong quá trình tính toán lượng dư, tập trung vào kích thước hình học.
* Thường áp dụng cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ: Do tính chất phức tạp và đòi hỏi nhiều thông tin chi tiết, phương pháp này thường được sử dụng trong sản xuất đơn chiếc hoặc loạt nhỏ, nơi mà việc tối ưu hóa lượng dư có ý nghĩa kinh tế lớn.
* Thường được áp dụng khi gia công các chi tiết có độ chính xác trung bình: Vì bỏ qua một số yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác, phương pháp này phù hợp với các chi tiết yêu cầu độ chính xác không quá cao.
* Xác định lượng dư chính xác và tiết kiệm vật liệu hơn so với phương pháp thống kê thực nghiệm: Phương pháp này giúp xác định lượng dư cần thiết một cách chi tiết hơn, từ đó tiết kiệm vật liệu so với phương pháp thống kê thực nghiệm dựa trên kinh nghiệm.
Như vậy, đáp án A, B, C, D đều là những đặc điểm của phương pháp tính toán phân tích. Tuy nhiên, đáp án A chính xác hơn cả vì nó chỉ ra một đặc điểm cốt lõi của phương pháp này, đó là việc bỏ qua các yếu tố Rz và T trong tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai về việc nâng cao tính công nghệ trong kết cấu khi lắp ráp.
- Phương án A, B, D đều là những mục tiêu cần đạt được khi nâng cao tính công nghệ trong lắp ráp: quá trình lắp ráp độc lập/song song/đồng thời giúp tăng năng suất và hiệu quả.
- Phương án C sai vì không phải lúc nào cũng có thể tránh hoàn toàn việc gia công cơ khi lắp ráp. Đôi khi, việc gia công cơ tại chỗ là cần thiết để đảm bảo độ chính xác và chất lượng của mối lắp.
Do đó, đáp án sai là C.
- Phương án A, B, D đều là những mục tiêu cần đạt được khi nâng cao tính công nghệ trong lắp ráp: quá trình lắp ráp độc lập/song song/đồng thời giúp tăng năng suất và hiệu quả.
- Phương án C sai vì không phải lúc nào cũng có thể tránh hoàn toàn việc gia công cơ khi lắp ráp. Đôi khi, việc gia công cơ tại chỗ là cần thiết để đảm bảo độ chính xác và chất lượng của mối lắp.
Do đó, đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến các phương pháp gia công cơ khí, cụ thể là gia công mặt phẳng.
- Máy tiện: Thường được sử dụng để gia công các chi tiết tròn xoay. Do đó, không phù hợp để gia công mặt phẳng trên hộp.
- Máy chuốt: Được sử dụng để gia công các bề mặt định hình, rãnh then, lỗ có hình dạng đặc biệt. Không tối ưu cho gia công mặt phẳng thông thường.
- Máy phay, máy bào: Đây là các loại máy chuyên dụng để gia công các mặt phẳng, rãnh, bậc trên các chi tiết. Máy phay sử dụng dao phay quay tròn, còn máy bào sử dụng dao bào chuyển động tịnh tiến.
- Vì máy tiện và máy chuốt không phù hợp, nên đáp án "Tất cả các loại trên" cũng không đúng.
Vậy, đáp án chính xác là máy phay và máy bào.
- Máy tiện: Thường được sử dụng để gia công các chi tiết tròn xoay. Do đó, không phù hợp để gia công mặt phẳng trên hộp.
- Máy chuốt: Được sử dụng để gia công các bề mặt định hình, rãnh then, lỗ có hình dạng đặc biệt. Không tối ưu cho gia công mặt phẳng thông thường.
- Máy phay, máy bào: Đây là các loại máy chuyên dụng để gia công các mặt phẳng, rãnh, bậc trên các chi tiết. Máy phay sử dụng dao phay quay tròn, còn máy bào sử dụng dao bào chuyển động tịnh tiến.
- Vì máy tiện và máy chuốt không phù hợp, nên đáp án "Tất cả các loại trên" cũng không đúng.
Vậy, đáp án chính xác là máy phay và máy bào.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng