JavaScript is required

Định nghĩa “nguyên liệu làm thuốc” theo Luật Dược 2016

A.

Là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm.

B.

Là thành phần tham gia vào cấu tạo của thuốc bao gồm dược chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang được sử dụng trong quá trình sản xuất thuốc.

C.

Là thuốc có thành phần được chế biến, bào chế hoặc phối ngũ theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền hoặc theo kinh nghiệm dân gian thành chế phẩm có dạng bào chế truyền thống hoặc hiện đại.

D.

Là thuốc được sản xuất bằng công nghệ hoặc quá trình sinh học từ chất hoặc hỗn hợp các chất cao phân tử có nguồn gốc sinh học bao gồm cả dẫn xuất của máu và huyết tương người.

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Theo Khoản 35 Điều 2 Luật Dược 2016, "Nguyên liệu làm thuốc là thành phần tham gia vào cấu tạo của thuốc bao gồm dược chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang được sử dụng trong quá trình sản xuất thuốc". Phương án A: Định nghĩa về thuốc, không phải nguyên liệu làm thuốc. Phương án B: Trùng khớp với định nghĩa về nguyên liệu làm thuốc theo Luật Dược 2016. Phương án C: Định nghĩa về thuốc cổ truyền, không phải nguyên liệu làm thuốc. Phương án D: Định nghĩa về thuốc sinh học, không phải nguyên liệu làm thuốc. Vậy, đáp án đúng là B.

Câu hỏi liên quan