Điều kiện cần thiết để các vùng không gian trong các công trình xây dựng được xem là có thông gió tự nhiên nếu các lỗ thông gió, cửa sổ có thể mở được ra bên ngoài với diện tích không nhỏ hơn ... diện tích sàn.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Diện tích thông gió tự nhiên (các lỗ thông gió, cửa sổ mở được ra bên ngoài) cần thiết phải không nhỏ hơn 5% diện tích sàn để đảm bảo hiệu quả thông gió. Các lựa chọn khác (10%, 15%, 20%) không phù hợp với tiêu chuẩn thông thường cho thông gió tự nhiên trong xây dựng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khái niệm nguồn tiếp nhận nước thải được định nghĩa rõ trong các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường. Theo đó, nguồn tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt (sông, hồ, kênh, rạch...) hoặc vùng nước biển ven bờ, được xác định rõ mục đích sử dụng (ví dụ: cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản...). Nước thải sau khi xử lý (hoặc chưa xử lý, tùy quy định) được xả vào các nguồn này.
Phương án A hoàn toàn phù hợp với định nghĩa trên.
Phương án B, C, D chỉ là một phần của hệ thống thủy văn hoặc công trình nhân tạo, không bao hàm đầy đủ ý nghĩa của "nguồn tiếp nhận nước thải".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bùn hoạt tính là một hỗn hợp phức tạp chứa các vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh,...) có khả năng hấp thụ và phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ trong nước thải. Quá trình này xảy ra trong các bể aerotank hoặc các hệ thống xử lý nước thải sinh học tương tự. Các vi sinh vật sử dụng các chất ô nhiễm làm nguồn thức ăn, giúp làm sạch nước thải.
* **Phương án A:** Bùn thu được từ bể lắng có thể chứa các chất rắn lơ lửng, nhưng không nhất thiết có hoạt tính sinh học cao.
* **Phương án B:** Bùn từ bể lọc có thể chứa vi sinh vật, nhưng vai trò chính của bể lọc là loại bỏ các chất rắn, không phải là phân hủy sinh học.
* **Phương án C:** Đúng là bùn hoạt tính chứa vi sinh vật, nhưng chưa đủ để mô tả đầy đủ chức năng của nó.
* **Phương án D:** Đây là định nghĩa chính xác nhất về bùn hoạt tính, bao gồm cả thành phần và chức năng của nó.
Câu 24:
Khi đóng cọc có sai lệch về vị trí lớn hơn cho phép, không thể xử lý bằng các biện pháp sau:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi cọc bị sai lệch vị trí lớn hơn cho phép, có nhiều biện pháp xử lý để đảm bảo tính ổn định và chịu lực của công trình. Các biện pháp thường được sử dụng bao gồm:
* **Nhổ lên và đóng thay thế cọc khác:** Biện pháp này được áp dụng khi sai lệch quá lớn và không thể điều chỉnh bằng các phương pháp khác. Việc thay thế bằng cọc mới đảm bảo vị trí chính xác theo thiết kế.
* **Đóng bổ sung cọc khác:** Trong một số trường hợp, có thể đóng thêm cọc để bù đắp cho sự sai lệch của cọc ban đầu. Tuy nhiên, cần tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo sự phân bố tải trọng hợp lý.
* **Điều chỉnh kết cấu trên cho phù hợp:** Biện pháp này được áp dụng khi sai lệch không quá lớn và có thể điều chỉnh kết cấu bên trên để phù hợp với vị trí thực tế của cọc. Tuy nhiên, cần phải được sự đồng ý của kỹ sư thiết kế.
Việc "kéo và neo giữ cọc vào vị trí thiết kế" (phương án A) là không khả thi và không an toàn. Cọc đã được đóng xuống đất, việc kéo và neo giữ có thể gây ra các vấn đề về ổn định và chịu lực của cọc, thậm chí có thể làm hỏng cọc hoặc gây ra các vấn đề khác cho nền móng. Do đó, đây là biện pháp không được sử dụng trong thực tế.
Vậy, phương án A là đáp án đúng.
Câu 25:
Sai số cho phép về vị trí tim rãnh xây cho phép đối với đường cấp III, IV và V là bao nhiêu?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo quy định về thi công và nghiệm thu đường bộ, sai số cho phép về vị trí tim rãnh xây đối với đường cấp III, IV và V là ±100 mm. Các cấp đường khác có sai số cho phép khác nhau, nhưng đối với đường cấp III, IV và V, đáp án chính xác là 100 mm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ chặt của bê tông nhựa (BTN) tại hiện trường thể hiện mức độ đầm nén của lớp BTN sau khi thi công. Các phương pháp được sử dụng để xác định độ chặt của BTN bao gồm:
* **Phương án A:** So sánh khối lượng thể tích của mẫu khoan ở hiện trường và mẫu đúc trong phòng thí nghiệm: Đây là phương pháp phổ biến và chính xác nhất. Mẫu khoan từ hiện trường đại diện cho độ chặt thực tế sau thi công, còn mẫu đúc trong phòng thí nghiệm được coi là độ chặt tiêu chuẩn (100%). So sánh hai giá trị này sẽ cho biết độ chặt tương đối của lớp BTN tại hiện trường.
* **Phương án B:** Phương pháp dùng phễu rót cát: Phương pháp này xác định thể tích của một hố đào bằng cách sử dụng cát có khối lượng thể tích đã biết. Sau đó cân lượng vật liệu (BTN) đào lên từ hố để tính khối lượng thể tích tại chỗ. Tuy nhiên, phương pháp này thường được sử dụng cho các vật liệu rời, không liên tục như đất, cấp phối. Với BTN, phương pháp này khó thực hiện chính xác do tính dính của BTN.
* **Phương án C:** Phương pháp đồng vị phóng xạ: Sử dụng thiết bị đo độ ẩm và độ chặt dựa trên nguyên lý tán xạ và hấp thụ tia gamma hoặc neutron. Phương pháp này cho kết quả nhanh chóng, không phá hủy nhưng cần thiết bị chuyên dụng và người vận hành được đào tạo.
Như vậy, tất cả các phương pháp trên đều có thể được sử dụng để xác định độ chặt của bê tông nhựa ở hiện trường, tuy nhiên phương án A được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng