Điểm mốc tham chiếu được sử dụng trong sơ đồ Posselt bao gồm: vị trí khớp cắn trung tâm, vị trí khớp cắn lồng múi tối đa, vị trí tận cùng của chuyển động xoay đơn thuần trên mặt phẳng dọc đứng. Vị trí hàm dưới đưa sang bên tối đa không phải là điểm mốc tham chiếu trong sơ đồ Posselt.
Do đó, đáp án đúng là A.
Giá khớp thế hệ 3 là loại giá khớp điều chỉnh. Đây là loại giá khớp phức tạp hơn so với giá khớp đơn giản và giá khớp bán điều chỉnh, cho phép điều chỉnh nhiều thông số hơn để phù hợp với tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác.
Cung mặt (facebow) là một dụng cụ được sử dụng trong nha khoa để chuyển mối quan hệ không gian của hàm trên với trục bản lề của bệnh nhân đến giá khớp. Các bộ phận chính của cung mặt bao gồm: mâm răng cửa (để ghi lại vị trí răng cửa), bộ phận nâng đỡ nĩa cắn (để cố định và nâng đỡ nĩa cắn), và cung chữ U (khung chính của cung mặt). Bộ phận chống mũi không thuộc cấu tạo của cung mặt, mà có thể là một bộ phận của các thiết bị khác trong nha khoa hoặc y tế.
Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về giải phẫu cơ vùng đầu mặt cổ, đặc biệt là các cơ tham gia vào động tác của hàm dưới.
Phân tích các phương án:
A. Cơ cằm: Cơ cằm có tác dụng kéo da cằm lên và môi dưới ra, không tham gia vào động tác nâng hàm dưới.
B. Cơ chân bướm ngoài: Cơ chân bướm ngoài có tác dụng làm hàm dưới đưa ra trước và sang bên, tham gia vào động tác há miệng (hạ hàm dưới) chứ không phải nâng hàm dưới.
C. Cơ cắn: Cơ cắn là một trong những cơ chính tham gia vào động tác nâng hàm dưới (khép miệng). Nó có nguyên ủy từ cung gò má và bám tận vào góc hàm và mặt ngoài cành cao xương hàm dưới. Khi cơ cắn co, nó kéo hàm dưới lên trên, thực hiện động tác cắn.
D. Cơ hàm móng: Cơ hàm móng có tác dụng nâng xương móng, kéo lưỡi gà ra trước và lên trên, hạ hàm dưới hoặc nâng xương móng khi hàm dưới đã cố định. Vì vậy, cơ này tham gia vào động tác hạ hàm dưới nhiều hơn.
Kết luận:
Phương án C là đáp án đúng vì cơ cắn là cơ chính tham gia vào động tác nâng hàm dưới.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các chuyển động sơ khởi của hàm dưới.
* **Đáp án A:** Mô tả đúng các chuyển động biên (tối đa) của hàm dưới, nhưng không phải là các chuyển động sơ khởi.
* **Đáp án B:** Mô tả chính xác các loại chuyển động sơ khởi của hàm dưới: xoay đơn thuần, trượt, và kết hợp cả hai.
* **Đáp án C:** Liệt kê một số chuyển động của hàm dưới, nhưng không đầy đủ và không phân loại rõ ràng như đáp án B.
* **Đáp án D:** Liệt kê các chức năng liên quan đến hàm dưới, không phải là các chuyển động sơ khởi.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là B.