Dịch vụ Google Calendar có thể thực hiện:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Google Calendar là một dịch vụ lịch trực tuyến cho phép người dùng tạo, quản lý và chỉnh sửa lịch làm việc, sự kiện và thiết lập nhắc nhở. Vì vậy, đáp án B là chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các chức năng chính của Google Calendar.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các chuẩn trích dẫn khác nhau và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực học thuật khác nhau.
- APA (American Psychological Association): Thường được sử dụng trong các ngành khoa học xã hội, tâm lý học, giáo dục và kinh doanh.
- Chicago: Có hai kiểu chính: Notes and Bibliography (thường dùng trong lĩnh vực nhân văn như văn học, lịch sử, và nghệ thuật) và Author-Date (tương tự APA, dùng trong khoa học xã hội).
- ISO (International Organization for Standardization): Chuẩn ISO 690 được sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong thư viện và thông tin học, nhưng ít phổ biến hơn trong các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật so với IEEE.
- IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers): Đây là chuẩn trích dẫn phổ biến trong các ngành khoa học kỹ thuật, đặc biệt là điện, điện tử, khoa học máy tính và các ngành kỹ thuật liên quan.
Vì vậy, đáp án đúng là D. IEEE
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính NPV (Giá trị hiện tại ròng) và IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ).
1. Tính NPV:
NPV được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền của từng năm về giá trị hiện tại, sau đó trừ đi vốn đầu tư ban đầu. Công thức:
NPV = ∑ (CFt / (1 + r)^t) - Vốn đầu tư ban đầu
Trong đó:
* CFt là dòng tiền của năm t
* r là suất chiết khấu (10% = 0.1)
* t là số năm
Áp dụng vào bài toán:
* Năm 1: 100,000 / (1 + 0.1)^1 = 90,909.09 USD
* Năm 2: 150,000 / (1 + 0.1)^2 = 123,966.94 USD
* Năm 3: 200,000 / (1 + 0.1)^3 = 150,262.96 USD
* Năm 4: 200,000 / (1 + 0.1)^4 = 136,602.69 USD
* Năm 5: 120,000 / (1 + 0.1)^5 = 74,505.44 USD
NPV = 90,909.09 + 123,966.94 + 150,262.96 + 136,602.69 + 74,505.44 - 500,000 = 76,247.12 USD (Sai số do làm tròn, gần với 76,252 USD)
2. Tính IRR:
IRR là suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0. Để tính IRR, chúng ta thường sử dụng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tài chính (Excel, máy tính tài chính).
Với các dòng tiền đã cho, IRR xấp xỉ 13.7%.
Kết luận:
NPV ≈ 76,252 USD và IRR ≈ 13.7%
Do đó, đáp án đúng là B.
1. Tính NPV:
NPV được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền của từng năm về giá trị hiện tại, sau đó trừ đi vốn đầu tư ban đầu. Công thức:
NPV = ∑ (CFt / (1 + r)^t) - Vốn đầu tư ban đầu
Trong đó:
* CFt là dòng tiền của năm t
* r là suất chiết khấu (10% = 0.1)
* t là số năm
Áp dụng vào bài toán:
* Năm 1: 100,000 / (1 + 0.1)^1 = 90,909.09 USD
* Năm 2: 150,000 / (1 + 0.1)^2 = 123,966.94 USD
* Năm 3: 200,000 / (1 + 0.1)^3 = 150,262.96 USD
* Năm 4: 200,000 / (1 + 0.1)^4 = 136,602.69 USD
* Năm 5: 120,000 / (1 + 0.1)^5 = 74,505.44 USD
NPV = 90,909.09 + 123,966.94 + 150,262.96 + 136,602.69 + 74,505.44 - 500,000 = 76,247.12 USD (Sai số do làm tròn, gần với 76,252 USD)
2. Tính IRR:
IRR là suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0. Để tính IRR, chúng ta thường sử dụng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tài chính (Excel, máy tính tài chính).
Với các dòng tiền đã cho, IRR xấp xỉ 13.7%.
Kết luận:
NPV ≈ 76,252 USD và IRR ≈ 13.7%
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tạo một form lấy dữ liệu trực tiếp từ một bảng đã có trong cơ sở dữ liệu, ta sử dụng chức năng 'Form wizard'. Form wizard sẽ hướng dẫn từng bước để tạo form dựa trên các trường dữ liệu có trong bảng đã chọn. 'Form design' cho phép tự thiết kế form từ đầu. 'Blank form' tạo một form trống hoàn toàn. 'Form view' là chế độ xem form đã được tạo, không phải là cách để tạo form.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công cụ Goal Seek trong Excel được sử dụng để tìm giá trị đầu vào cần thiết (ô biến độc lập) để đạt được một kết quả mong muốn (giá trị đích) trong một công thức (ô công thức). Vì vậy, ô đích được chỉ ra trong hộp "By changing Cell" chính là ô biến độc lập, giá trị của ô này sẽ thay đổi để đạt được kết quả mong muốn trong ô công thức.
* Ô dữ liệu: Ô dữ liệu thường chứa các giá trị cố định hoặc dữ liệu đầu vào ban đầu, không phải là ô thay đổi trong Goal Seek.
* Ô biến độc lập: Đây là ô mà Goal Seek sẽ thay đổi giá trị để đạt được mục tiêu.
* Ô công thức có giá trị phụ thuộc vào các ô dữ liệu: Ô này chứa công thức tính toán dựa trên các ô dữ liệu, nhưng không phải là ô thay đổi trực tiếp trong Goal Seek.
* Ô công thức có giá trị phụ thuộc vào các ô biến độc lập: Đây là ô đích mà chúng ta muốn đạt được một giá trị cụ thể, tuy nhiên ô "By changing Cell" dùng để chỉ ô *biến độc lập* sẽ thay đổi.
* Ô dữ liệu: Ô dữ liệu thường chứa các giá trị cố định hoặc dữ liệu đầu vào ban đầu, không phải là ô thay đổi trong Goal Seek.
* Ô biến độc lập: Đây là ô mà Goal Seek sẽ thay đổi giá trị để đạt được mục tiêu.
* Ô công thức có giá trị phụ thuộc vào các ô dữ liệu: Ô này chứa công thức tính toán dựa trên các ô dữ liệu, nhưng không phải là ô thay đổi trực tiếp trong Goal Seek.
* Ô công thức có giá trị phụ thuộc vào các ô biến độc lập: Đây là ô đích mà chúng ta muốn đạt được một giá trị cụ thể, tuy nhiên ô "By changing Cell" dùng để chỉ ô *biến độc lập* sẽ thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thang đo Nominal (danh nghĩa) trong SPSS được sử dụng để mã hóa dữ liệu định tính không có thứ bậc. Ví dụ: giới tính (nam, nữ), màu sắc (xanh, đỏ, vàng), hoặc tôn giáo (Công giáo, Phật giáo, Hồi giáo). Các giá trị này chỉ đơn thuần là các nhãn phân loại và không có thứ tự hay quan hệ hơn kém giữa chúng.
* Dữ liệu định lượng rời rạc và Dữ liệu định lượng liên tục thuộc thang đo Interval hoặc Ratio.
* Dữ liệu định tính có thứ bậc thuộc thang đo Ordinal.
* Dữ liệu định lượng rời rạc và Dữ liệu định lượng liên tục thuộc thang đo Interval hoặc Ratio.
* Dữ liệu định tính có thứ bậc thuộc thang đo Ordinal.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng