Địa chỉ ô \$D$3 là? "
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ ô \$D$3 là địa chỉ tuyệt đối. Ký hiệu \$ trước cả tên cột (D) và số hàng (3) cho biết cả cột và hàng đều được cố định khi sao chép công thức.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong các chương trình bảng tính như Microsoft Excel, Google Sheets, hoặc LibreOffice Calc, dữ liệu kiểu Number (số) mặc định được căn lề bên phải của ô. Điều này giúp người dùng dễ dàng nhận biết và thao tác với các số liệu, đặc biệt là khi có nhiều số có số chữ số khác nhau trong cùng một cột.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tạo Custom Lists (danh sách tùy chỉnh) trong các chương trình như Microsoft Excel, bạn cần nhập các mục trong danh sách và phân tách chúng bằng dấu phẩy (,). Sau khi nhập xong danh sách, bạn có thể thêm nó vào Custom Lists để sử dụng lại sau này. Các dấu khác như dấu hỏi chấm, dấu gạch chéo và dấu hai chấm không được sử dụng để phân tách các mục trong Custom Lists.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn vị trí để đặt biểu đồ. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* A. "Select Data": Cho phép chọn dữ liệu nguồn cho biểu đồ.
* B. "Movie Chart": Không phải là một tùy chọn thông thường để đặt biểu đồ. Có thể là một tùy chọn tùy chỉnh hoặc không chính xác.
* C. "Switch Row/ Column": Đổi hàng và cột của dữ liệu trong biểu đồ.
* D. "Change Chart Type": Thay đổi loại biểu đồ (ví dụ: từ biểu đồ cột sang biểu đồ tròn).
Vì không có tùy chọn nào trực tiếp đề cập đến việc "đặt vị trí" biểu đồ, câu hỏi có thể đang kiểm tra kiến thức về các tùy chọn liên quan đến biểu đồ. Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự chính xác cho câu hỏi này. Có lẽ câu hỏi hoặc các đáp án đã bị sai lệch.
Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất (dựa trên ngữ cảnh chung), có lẽ câu hỏi này cần hình ảnh để xác định chức năng tương ứng. Vì không có hình, tôi chọn đáp án A với giả định cần chọn dữ liệu trước khi biểu đồ hiển thị. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây là một phỏng đoán dựa trên thông tin hạn chế.
* A. "Select Data": Cho phép chọn dữ liệu nguồn cho biểu đồ.
* B. "Movie Chart": Không phải là một tùy chọn thông thường để đặt biểu đồ. Có thể là một tùy chọn tùy chỉnh hoặc không chính xác.
* C. "Switch Row/ Column": Đổi hàng và cột của dữ liệu trong biểu đồ.
* D. "Change Chart Type": Thay đổi loại biểu đồ (ví dụ: từ biểu đồ cột sang biểu đồ tròn).
Vì không có tùy chọn nào trực tiếp đề cập đến việc "đặt vị trí" biểu đồ, câu hỏi có thể đang kiểm tra kiến thức về các tùy chọn liên quan đến biểu đồ. Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự chính xác cho câu hỏi này. Có lẽ câu hỏi hoặc các đáp án đã bị sai lệch.
Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất (dựa trên ngữ cảnh chung), có lẽ câu hỏi này cần hình ảnh để xác định chức năng tương ứng. Vì không có hình, tôi chọn đáp án A với giả định cần chọn dữ liệu trước khi biểu đồ hiển thị. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây là một phỏng đoán dựa trên thông tin hạn chế.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức =AND(OR(3>4,4<5),2<>3) được phân tích như sau:
1. OR(3>4, 4<5): Hàm OR trả về TRUE nếu ít nhất một trong các điều kiện là đúng. Trong trường hợp này:
- 3>4 là SAI (FALSE).
- 4<5 là ĐÚNG (TRUE).
Do đó, OR(3>4, 4<5) trả về TRUE.
2. 2<>3: Điều kiện này kiểm tra xem 2 có khác 3 hay không. Vì 2 khác 3, điều kiện này là ĐÚNG (TRUE).
3. AND(TRUE, TRUE): Hàm AND trả về TRUE chỉ khi tất cả các điều kiện đều đúng. Trong trường hợp này, cả hai điều kiện đều là TRUE, do đó AND(TRUE, TRUE) trả về TRUE.
Vậy, công thức =AND(OR(3>4,4<5),2<>3) trả về kết quả TRUE.
1. OR(3>4, 4<5): Hàm OR trả về TRUE nếu ít nhất một trong các điều kiện là đúng. Trong trường hợp này:
- 3>4 là SAI (FALSE).
- 4<5 là ĐÚNG (TRUE).
Do đó, OR(3>4, 4<5) trả về TRUE.
2. 2<>3: Điều kiện này kiểm tra xem 2 có khác 3 hay không. Vì 2 khác 3, điều kiện này là ĐÚNG (TRUE).
3. AND(TRUE, TRUE): Hàm AND trả về TRUE chỉ khi tất cả các điều kiện đều đúng. Trong trường hợp này, cả hai điều kiện đều là TRUE, do đó AND(TRUE, TRUE) trả về TRUE.
Vậy, công thức =AND(OR(3>4,4<5),2<>3) trả về kết quả TRUE.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm COUNTA được sử dụng để đếm số ô trong một phạm vi có chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm số, văn bản, ngày tháng, giá trị logic và lỗi. Nó không đếm các ô trống.
Hàm COUNT chỉ đếm các ô chứa số.
Hàm COUNTBLANK đếm các ô trống.
Hàm COUNTIF đếm các ô thỏa mãn một điều kiện cụ thể.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng