Trả lời:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP lớp A có octet đầu tiên nằm trong khoảng từ 1 đến 126.
- Phương án A (172.29.14.10) thuộc lớp B (128-191).
- Phương án B (10.1.1.1) thuộc lớp A (1-126).
- Phương án C (140.8.8.8) thuộc lớp B (128-191).
- Phương án D (203.5.6.7) thuộc lớp C (192-223).
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi một máy tính đóng vai trò là router (bộ định tuyến), nó cần ít nhất hai địa chỉ IP: một địa chỉ cho mỗi giao diện mạng kết nối với các mạng khác nhau. Thông thường, một địa chỉ sẽ thuộc về mạng LAN (mạng nội bộ) và địa chỉ còn lại sẽ thuộc về mạng WAN (mạng diện rộng) hoặc một mạng LAN khác. Do đó, đáp án chính xác là 2.
* Địa chỉ IP LAN: Dùng để giao tiếp với các thiết bị trong mạng nội bộ.
* Địa chỉ IP WAN: Dùng để giao tiếp với internet hoặc các mạng bên ngoài.
* Địa chỉ IP LAN: Dùng để giao tiếp với các thiết bị trong mạng nội bộ.
* Địa chỉ IP WAN: Dùng để giao tiếp với internet hoặc các mạng bên ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ mạng được xác định bằng cách thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP và subnet mask. Ta có subnet mask là 255.255.255.240, biểu diễn nhị phân là 11111111.11111111.11111111.11110000. Do đó, 4 bit cuối cùng của byte cuối cùng trong địa chỉ IP sẽ được sử dụng để phân biệt các host trong cùng một mạng, các bit còn lại xác định địa chỉ mạng.
* A. 203.29.100.100/255.255.255.240: Byte cuối là 100, biểu diễn nhị phân là 01100100. Địa chỉ mạng là 203.29.100.01100000 (203.29.100.96).
* B. 203.29.100.110/255.255.255.240: Byte cuối là 110, biểu diễn nhị phân là 01101110. Địa chỉ mạng là 203.29.100.01100000 (203.29.100.96).
* C. 203.29.103.113/255.255.255.240: Byte cuối là 113, biểu diễn nhị phân là 01110001. Địa chỉ mạng là 203.29.103.01110000 (203.29.103.112).
* D. 203.29.100.98/255.255.255.240: Byte cuối là 98, biểu diễn nhị phân là 01100010. Địa chỉ mạng là 203.29.100.01100000 (203.29.100.96).
Như vậy, địa chỉ C có địa chỉ mạng khác với các địa chỉ còn lại.
* A. 203.29.100.100/255.255.255.240: Byte cuối là 100, biểu diễn nhị phân là 01100100. Địa chỉ mạng là 203.29.100.01100000 (203.29.100.96).
* B. 203.29.100.110/255.255.255.240: Byte cuối là 110, biểu diễn nhị phân là 01101110. Địa chỉ mạng là 203.29.100.01100000 (203.29.100.96).
* C. 203.29.103.113/255.255.255.240: Byte cuối là 113, biểu diễn nhị phân là 01110001. Địa chỉ mạng là 203.29.103.01110000 (203.29.103.112).
* D. 203.29.100.98/255.255.255.240: Byte cuối là 98, biểu diễn nhị phân là 01100010. Địa chỉ mạng là 203.29.100.01100000 (203.29.100.96).
Như vậy, địa chỉ C có địa chỉ mạng khác với các địa chỉ còn lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ broadcast của mạng lớp B có dạng: network ID.255.255. Trong đó, network ID bao gồm 2 octet đầu tiên. Vì vậy, octet đầu tiên phải nằm trong khoảng từ 128 đến 191.
* Đáp án A (149.255.255.255): 149 thuộc khoảng địa chỉ lớp B, và hai octet cuối là 255, phù hợp với địa chỉ broadcast.
* Đáp án B (149.6.255.255): 149.6 là network ID lớp B, và hai octet cuối là 255, phù hợp với địa chỉ broadcast.
* Đáp án C (149.6.7.255): Sai vì chỉ có octet cuối là 255. Hai octet cuối phải là 255.
* Đáp án D (Tất cả đều sai): Sai, vì có các đáp án đúng.
Vậy, đáp án B đúng vì nó tuân theo cấu trúc địa chỉ broadcast của lớp B: 149.6.255.255.
* Đáp án A (149.255.255.255): 149 thuộc khoảng địa chỉ lớp B, và hai octet cuối là 255, phù hợp với địa chỉ broadcast.
* Đáp án B (149.6.255.255): 149.6 là network ID lớp B, và hai octet cuối là 255, phù hợp với địa chỉ broadcast.
* Đáp án C (149.6.7.255): Sai vì chỉ có octet cuối là 255. Hai octet cuối phải là 255.
* Đáp án D (Tất cả đều sai): Sai, vì có các đáp án đúng.
Vậy, đáp án B đúng vì nó tuân theo cấu trúc địa chỉ broadcast của lớp B: 149.6.255.255.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP 172.200.25.55 có octet đầu tiên là 172, nằm trong khoảng từ 128 đến 191, do đó nó thuộc lớp B.
Mặt nạ mạng 255.255.0.0 là mặt nạ mạng mặc định của lớp B.
Địa chỉ IP thuộc lớp B và có mặt nạ mạng 255.255.0.0 không phải là địa chỉ riêng (địa chỉ riêng lớp B có dải 172.16.0.0 - 172.31.255.255).
Địa chỉ broadcast là địa chỉ dùng để gửi tin đến tất cả các host trong mạng, địa chỉ này không phải địa chỉ broadcast.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Mặt nạ mạng 255.255.0.0 là mặt nạ mạng mặc định của lớp B.
Địa chỉ IP thuộc lớp B và có mặt nạ mạng 255.255.0.0 không phải là địa chỉ riêng (địa chỉ riêng lớp B có dải 172.16.0.0 - 172.31.255.255).
Địa chỉ broadcast là địa chỉ dùng để gửi tin đến tất cả các host trong mạng, địa chỉ này không phải địa chỉ broadcast.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gateway router (bộ định tuyến cổng) hoạt động ở biên giữa các mạng khác nhau. Do đó, nó cần các giao thức định tuyến cho cả bên trong một autonomous system (intra-routing) và giữa các autonomous systems (inter-routing).
* Intra-routing: Sử dụng các giao thức định tuyến bên trong một mạng hoặc autonomous system (AS), ví dụ: RIP, OSPF, EIGRP.
* Inter-routing: Sử dụng các giao thức định tuyến giữa các mạng hoặc autonomous systems (AS), ví dụ: BGP.
Vì vậy, gateway router cần cả hai loại giao thức định tuyến.
* Intra-routing: Sử dụng các giao thức định tuyến bên trong một mạng hoặc autonomous system (AS), ví dụ: RIP, OSPF, EIGRP.
* Inter-routing: Sử dụng các giao thức định tuyến giữa các mạng hoặc autonomous systems (AS), ví dụ: BGP.
Vì vậy, gateway router cần cả hai loại giao thức định tuyến.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng