Trả lời:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ IPv6 sử dụng 128 bit để biểu diễn địa chỉ, cho phép một số lượng lớn hơn nhiều các địa chỉ so với IPv4 (sử dụng 32 bit). Điều này giúp giải quyết vấn đề cạn kiệt địa chỉ IP và cung cấp nhiều tính năng mới hơn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích các đáp án:
- A. SMTP: TCP Port 25 - Đúng. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) sử dụng cổng TCP 25 để gửi email.
- B. Telnet: UDP Port 23 - Sai. Telnet sử dụng cổng TCP 23, không phải UDP.
- C. HTTP: TCP Port 80 - Đúng. HTTP (Hypertext Transfer Protocol) thường sử dụng cổng TCP 80 để truyền dữ liệu web.
- D. TFTP: TCP Port 69 - Sai. TFTP (Trivial File Transfer Protocol) sử dụng cổng UDP 69, không phải TCP.
Vì câu hỏi yêu cầu chọn cặp đúng, và có hai đáp án đúng (A và C), ta chọn đáp án A vì nó xuất hiện trước trong danh sách các lựa chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ quảng bá (broadcast address) là địa chỉ mà khi một gói tin được gửi đến đó, tất cả các thiết bị trong mạng con sẽ nhận được gói tin đó. Để tìm địa chỉ quảng bá, ta cần xác định địa chỉ mạng và số bit host. Trong trường hợp này, địa chỉ mạng là 192.168.25.128/28. Subnet mask là /28, nghĩa là có 28 bit mạng và 4 bit host (32 - 28 = 4). Vậy, địa chỉ quảng bá sẽ có 28 bit đầu giống địa chỉ mạng và 4 bit host đều là 1.
Địa chỉ mạng: 192.168.25.128 (11000000.10101000.00011001.10000000)
Số bit host: 4
Địa chỉ quảng bá sẽ là: 192.168.25.143 (11000000.10101000.00011001.10001111). Vì vậy, đáp án đúng là D.
Các đáp án khác:
- A. 192.168.25.255: Đây không phải địa chỉ quảng bá của mạng con /28 này.
- B. 192.168.25.141: Đây là một địa chỉ host hợp lệ trong mạng, nhưng không phải địa chỉ quảng bá.
- C. 192.168.25.180: Không thuộc cùng mạng con và cũng không phải địa chỉ quảng bá.
Địa chỉ mạng: 192.168.25.128 (11000000.10101000.00011001.10000000)
Số bit host: 4
Địa chỉ quảng bá sẽ là: 192.168.25.143 (11000000.10101000.00011001.10001111). Vì vậy, đáp án đúng là D.
Các đáp án khác:
- A. 192.168.25.255: Đây không phải địa chỉ quảng bá của mạng con /28 này.
- B. 192.168.25.141: Đây là một địa chỉ host hợp lệ trong mạng, nhưng không phải địa chỉ quảng bá.
- C. 192.168.25.180: Không thuộc cùng mạng con và cũng không phải địa chỉ quảng bá.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Router hoạt động ở lớp Mạng (Network Layer), là lớp thứ 3 trong mô hình OSI. Chức năng chính của router là định tuyến các gói tin giữa các mạng khác nhau bằng cách sử dụng địa chỉ IP. Do đó, đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP 192.168.98.20 là một địa chỉ IP thuộc lớp địa chỉ riêng (private IP address). Các địa chỉ IP thuộc lớp này không được phép sử dụng trực tiếp trên mạng Internet. Chúng thường được sử dụng trong các mạng nội bộ (LAN) như mạng gia đình hoặc mạng văn phòng. Các thiết bị trong mạng LAN sử dụng địa chỉ IP riêng để giao tiếp với nhau, và khi cần truy cập Internet, chúng sẽ được chuyển đổi địa chỉ (NAT) sang một địa chỉ IP công cộng duy nhất được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP).
Địa chỉ 126.0.0.1 và 201.134.1.2 là các địa chỉ IP công cộng và có thể được sử dụng trực tiếp trên Internet (tuy nhiên, 126.0.0.1 thuộc lớp A và có thể không được gán trực tiếp cho thiết bị đầu cuối, nhưng không phải là địa chỉ IP riêng).
Do đó, đáp án B là đáp án chính xác nhất.
Địa chỉ 126.0.0.1 và 201.134.1.2 là các địa chỉ IP công cộng và có thể được sử dụng trực tiếp trên Internet (tuy nhiên, 126.0.0.1 thuộc lớp A và có thể không được gán trực tiếp cho thiết bị đầu cuối, nhưng không phải là địa chỉ IP riêng).
Do đó, đáp án B là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP được chia thành các lớp A, B, C, D, E dựa trên byte đầu tiên.
- Lớp A: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 0 (0xxxxxxx).
- Lớp B: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 10 (10xxxxxx).
- Lớp C: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 110 (110xxxxx).
- Lớp D: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 1110 (1110xxxx).
- Lớp E: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 1111 (1111xxxx).
Với byte đầu tiên là 10110111, nó bắt đầu bằng 10, thuộc lớp B.
- Lớp A: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 0 (0xxxxxxx).
- Lớp B: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 10 (10xxxxxx).
- Lớp C: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 110 (110xxxxx).
- Lớp D: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 1110 (1110xxxx).
- Lớp E: Byte đầu tiên bắt đầu bằng 1111 (1111xxxx).
Với byte đầu tiên là 10110111, nó bắt đầu bằng 10, thuộc lớp B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng