Trả lời:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ IPv4 là một địa chỉ số học được gán cho mỗi thiết bị tham gia vào mạng máy tính sử dụng giao thức Internet để giao tiếp. Một địa chỉ IPv4 có độ dài 32 bit.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các thiết bị mạng và tầng hoạt động của chúng trong mô hình OSI.
* A. Switch: Switch hoạt động ở tầng Data Link (tầng 2) của mô hình OSI, sử dụng địa chỉ MAC để chuyển tiếp dữ liệu.
* B. Card mạng (NIC): Card mạng hoạt động ở cả tầng Physical và Data Link. Tầng Physical để truyền tín hiệu vật lý và tầng Data Link để xử lý địa chỉ MAC.
* C. Hub và Repeater: Hub và repeater hoạt động ở tầng Physical (tầng 1) của mô hình OSI. Chúng chỉ khuếch đại và chuyển tiếp tín hiệu điện mà không thực hiện bất kỳ xử lý dữ liệu nào.
* D. Router: Router hoạt động ở tầng Network (tầng 3) của mô hình OSI, sử dụng địa chỉ IP để định tuyến dữ liệu giữa các mạng khác nhau.
Vậy, đáp án đúng là C. Hub và repeater hoạt động ở tầng Physical.
* A. Switch: Switch hoạt động ở tầng Data Link (tầng 2) của mô hình OSI, sử dụng địa chỉ MAC để chuyển tiếp dữ liệu.
* B. Card mạng (NIC): Card mạng hoạt động ở cả tầng Physical và Data Link. Tầng Physical để truyền tín hiệu vật lý và tầng Data Link để xử lý địa chỉ MAC.
* C. Hub và Repeater: Hub và repeater hoạt động ở tầng Physical (tầng 1) của mô hình OSI. Chúng chỉ khuếch đại và chuyển tiếp tín hiệu điện mà không thực hiện bất kỳ xử lý dữ liệu nào.
* D. Router: Router hoạt động ở tầng Network (tầng 3) của mô hình OSI, sử dụng địa chỉ IP để định tuyến dữ liệu giữa các mạng khác nhau.
Vậy, đáp án đúng là C. Hub và repeater hoạt động ở tầng Physical.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về chức năng của các thiết bị mạng. Router là thiết bị mạng có chức năng định tuyến gói tin dựa trên địa chỉ IP đích và bảng định tuyến. Bảng định tuyến chứa thông tin về các mạng đích và đường đi tốt nhất để đến các mạng đó. Router sử dụng thông tin này để chuyển gói tin đến mạng kế tiếp trên đường đến đích.
Bridge hoạt động ở tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer) và chỉ chuyển tiếp các khung dữ liệu (frame) dựa trên địa chỉ MAC. Switch cũng hoạt động tương tự như Bridge, nhưng có nhiều cổng hơn và khả năng xử lý nhanh hơn. Cả Bridge và Switch đều không thực hiện định tuyến dựa trên địa chỉ IP.
Do đó, đáp án đúng là Router.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ lớp A có окtet đầu tiên nằm trong khoảng từ 1 đến 126. Điều này có nghĩa là bit đầu tiên của окtet đầu tiên phải là 0. Trong các lựa chọn đã cho, chỉ có lựa chọn C (01111010. 10100101. 11000011. 11100011) thỏa mãn điều kiện này.
* Lựa chọn A (10001100...) có bit đầu tiên là 1, do đó không phải lớp A.
* Lựa chọn B (11001111...) có bit đầu tiên là 1, do đó không phải lớp A.
* Lựa chọn D (11011010...) có bit đầu tiên là 1, do đó không phải lớp A.
Vậy, đáp án đúng là C.
* Lựa chọn A (10001100...) có bit đầu tiên là 1, do đó không phải lớp A.
* Lựa chọn B (11001111...) có bit đầu tiên là 1, do đó không phải lớp A.
* Lựa chọn D (11011010...) có bit đầu tiên là 1, do đó không phải lớp A.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lớp truy nhập mạng (Network Access Layer) trong mô hình TCP/IP (tương đương với lớp Data Link và Physical trong mô hình OSI) có chức năng chính là đóng gói dữ liệu IP vào khung (frame) để truyền trên mạng vật lý. Ngoài ra, nó cũng thực hiện các chức năng liên quan đến việc truy cập và sử dụng môi trường truyền dẫn vật lý, bao gồm cả việc ánh xạ địa chỉ IP sang địa chỉ vật lý (ví dụ: địa chỉ MAC) thông qua các giao thức như ARP.
* A. Đóng gói dữ liệu IP vào khung: Đây là một trong những chức năng chính của lớp truy nhập mạng.
* B. Điều khiển luồng: Điều khiển luồng thường được thực hiện ở các lớp cao hơn như lớp Transport (TCP).
* C. Định tuyến: Định tuyến là chức năng của lớp Internet (tương đương lớp Network trong mô hình OSI).
* D. Ánh xạ địa chỉ IP sang địa chỉ vật lý: Đây là một chức năng quan trọng khác của lớp truy nhập mạng, cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau trong mạng cục bộ.
Mặc dù đáp án A và D đều đúng ở một mức độ nào đó, đáp án A bao quát hơn về chức năng chính của lớp truy nhập mạng là chuẩn bị dữ liệu để truyền trên mạng vật lý. Tuy nhiên, đáp án D cũng là một chức năng quan trọng. Vì vậy, một đáp án hoàn hảo hơn nên bao gồm cả hai ý này. Trong các lựa chọn hiện có, đáp án A là đáp án phù hợp nhất.
* A. Đóng gói dữ liệu IP vào khung: Đây là một trong những chức năng chính của lớp truy nhập mạng.
* B. Điều khiển luồng: Điều khiển luồng thường được thực hiện ở các lớp cao hơn như lớp Transport (TCP).
* C. Định tuyến: Định tuyến là chức năng của lớp Internet (tương đương lớp Network trong mô hình OSI).
* D. Ánh xạ địa chỉ IP sang địa chỉ vật lý: Đây là một chức năng quan trọng khác của lớp truy nhập mạng, cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau trong mạng cục bộ.
Mặc dù đáp án A và D đều đúng ở một mức độ nào đó, đáp án A bao quát hơn về chức năng chính của lớp truy nhập mạng là chuẩn bị dữ liệu để truyền trên mạng vật lý. Tuy nhiên, đáp án D cũng là một chức năng quan trọng. Vì vậy, một đáp án hoàn hảo hơn nên bao gồm cả hai ý này. Trong các lựa chọn hiện có, đáp án A là đáp án phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP 123.12.22.1 nằm trong khoảng từ 1.0.0.0 đến 126.0.0.0, do đó thuộc lớp A.
* Lớp A: 1.0.0.0 – 126.0.0.0 (NetID: 1-126)
* Lớp B: 128.0.0.0 – 191.255.0.0 (NetID: 128-191)
* Lớp C: 192.0.0.0 – 223.255.255.0 (NetID: 192-223)
* Lớp D: 224.0.0.0 – 239.255.255.255 (Multicast)
* Lớp E: 240.0.0.0 – 254.255.255.254 (Dành riêng cho nghiên cứu)
* Lớp A: 1.0.0.0 – 126.0.0.0 (NetID: 1-126)
* Lớp B: 128.0.0.0 – 191.255.0.0 (NetID: 128-191)
* Lớp C: 192.0.0.0 – 223.255.255.0 (NetID: 192-223)
* Lớp D: 224.0.0.0 – 239.255.255.255 (Multicast)
* Lớp E: 240.0.0.0 – 254.255.255.254 (Dành riêng cho nghiên cứu)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng