Đem trao đổi 1 xe tải có nguyên giá $90.000, HMLK $38.000. Giá trị hợp lý của xe tải mới nhận về $50.000 và thu thêm $5.000. Trao đổi có tính chất thương mại, nghiệp vụ:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá trị còn lại của xe tải đem trao đổi là: $90.000 - $38.000 = $52.000
Giá trị hợp lý của xe tải mới nhận là $50.000, thu thêm $5.000, vậy tổng giá trị thu về là: $50.000 + $5.000 = $55.000.
Vì $55.000 > $52.000, nên phát sinh lãi. Số lãi là: $55.000 - $52.000 = $3.000.
Vậy đáp án đúng là A: Phát sinh lãi do trao đổi $3.000.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính hàng tồn kho (HTK) cuối kỳ ước tính theo tỷ lệ lãi gộp, ta thực hiện các bước sau:
1. **Tính giá vốn hàng bán (COGS):**
- Doanh thu thuần: 200.000$
- Lãi gộp: 15% * 200.000$ = 30.000$
- Giá vốn hàng bán = Doanh thu thuần - Lãi gộp = 200.000$ - 30.000$ = 170.000$
2. **Tính HTK cuối kỳ:**
- HTK đầu kỳ + Nhập kho trong kỳ = 350.000$
- HTK cuối kỳ = HTK đầu kỳ + Nhập kho trong kỳ - Giá vốn hàng bán = 350.000$ - 170.000$ = 180.000$
Vậy, HTK cuối kỳ ước tính là 180.000$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Doanh nghiệp mua hàng theo điều khoản 1/10 net 30, nghĩa là nếu thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày mua (12/5/N), sẽ được hưởng chiết khấu 1%. Ngày 18/5/N nằm trong khoảng thời gian này. Vì vậy, khi thanh toán, doanh nghiệp được hưởng chiết khấu 1% của $80.000, tức là $800.
Bút toán đúng là:
Nợ TK Phải trả người bán: 80.000 (giảm khoản nợ phải trả)
Có TK Tiền: 79.200 (thanh toán bằng tiền, $80.000 - $800 = $79.200)
Có TK Chiết khấu mua hàng: 800 (ghi nhận khoản chiết khấu được hưởng, làm giảm giá vốn hàng bán).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong trường hợp trao đổi không mang tính chất thương mại, giá trị TSCĐ mới được ghi nhận bằng giá trị còn lại của TSCĐ cũ cộng thêm khoản tiền chi thêm (nếu có). Giá trị còn lại của TSCĐ cũ là: Nguyên giá - HMLK = 90.000 - 30.000 = 60.000. Vậy, giá trị TSCĐ mới = 60.000 + 6.000 = 66.000. Định khoản đúng là: Nợ TK TSCĐ mới: 66.000; Nợ TK HMLK: 30.000/ Có TK TSCĐ cũ: 90.000; Có TK Tiền: 6.000. Do đó, phương án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho (HTK) theo phương pháp kê khai định kỳ (KKĐK) và bán hàng thu bằng tiền, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến cả doanh thu và giá vốn.
Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu
- Nợ TK Tiền (Tăng): Vì thu tiền từ bán hàng.
- Có TK Doanh thu bán hàng (Tăng): Vì phát sinh doanh thu từ bán hàng.
Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn hàng bán
- Nợ TK Giá vốn hàng bán (Tăng): Vì giá trị hàng hóa đã bán được chuyển thành giá vốn.
- Có TK Hàng tồn kho (Giảm): Vì hàng hóa đã được bán ra.
Vậy đáp án chính xác nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần (hay còn gọi là phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh) tính khấu hao dựa trên giá trị còn lại của tài sản. Vì tỷ lệ khấu hao không đổi nên mức khấu hao sẽ giảm dần theo thời gian.
Công thức tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:
Tỷ lệ khấu hao = Hệ số điều chỉnh * (1 / Thời gian sử dụng hữu ích)
Trong đó: Hệ số điều chỉnh thường là 2 (gấp đôi tỷ lệ khấu hao đường thẳng).
Trong trường hợp này, câu hỏi không đưa ra giá trị cụ thể mà chỉ đề cập đến 'mức khấu hao quy chuẩn'. Do đó, ta hiểu 'mức khấu hao quy chuẩn' là mức khấu hao năm đầu tiên (năm N).
Vì câu hỏi yêu cầu tính mức khấu hao năm N+3, tức là năm thứ 4 sử dụng tài sản. Theo phương pháp số dư giảm dần, mức khấu hao sẽ giảm dần qua các năm. Vì tỷ lệ khấu hao không đổi, giá trị còn lại giảm dần, nên mức khấu hao năm N+3 sẽ tương ứng với giá trị còn lại sau 3 năm.
Tuy nhiên, để giải quyết câu hỏi này một cách chính xác, ta cần hiểu rõ hơn về 'mức khấu hao quy chuẩn' mà đề bài đề cập. Nếu coi 'mức khấu hao quy chuẩn' là mức khấu hao ban đầu, và giả sử tỷ lệ khấu hao là không đổi (ví dụ, 40% mỗi năm nếu dùng hệ số 2 và thời gian hữu ích 5 năm), thì mức khấu hao năm N+3 sẽ là một phần của 'mức khấu hao quy chuẩn' ban đầu.
Mặc dù không có đủ thông tin để tính toán con số chính xác, nhưng dựa vào bản chất của phương pháp số dư giảm dần, ta biết rằng mức khấu hao năm N+3 sẽ nhỏ hơn các năm trước đó.
Các đáp án A, B, C, D đều là bội số của 'mức khấu hao quy chuẩn', nhưng chỉ có đáp án D (mức khấu hao quy chuẩn * 2) có vẻ hợp lý nhất nếu hiểu rằng mức khấu hao giảm dần nhưng vẫn còn một giá trị đáng kể sau 3 năm.
Tuy nhiên, cách diễn đạt của câu hỏi và các đáp án có phần mơ hồ. Nếu 'mức khấu hao quy chuẩn' được hiểu là mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng (tức là Giá trị tài sản / Thời gian sử dụng), thì các đáp án A, B, C, D trở nên khó hiểu.
Do đó, với thông tin hiện có, rất khó để xác định một đáp án chính xác tuyệt đối. Tuy nhiên, dựa trên giả định về phương pháp số dư giảm dần, đáp án D có vẻ là phù hợp nhất trong bối cảnh này. Cần thêm thông tin để đưa ra kết luận chắc chắn hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng