Để xác định hệ số K tiến hành các mẫu chuẩn độ, các mẫu khác nhau không quá:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để xác định hệ số K trong chuẩn độ, sự khác biệt giữa các mẫu chuẩn độ nên nằm trong khoảng hẹp để đảm bảo độ chính xác và tin cậy của kết quả. Giá trị 0,1 ml (phương án B) thường được chấp nhận là giới hạn tối đa cho sự khác biệt giữa các lần chuẩn độ. Điều này giúp giảm thiểu sai số và đảm bảo rằng hệ số K được xác định là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp định lượng bằng KMnO4 (Kali pemanganat) có thể được tiến hành trong các môi trường khác nhau, tùy thuộc vào phản ứng cụ thể mà nó tham gia. Tuy nhiên, trong môi trường acid, KMnO4 là một chất oxy hóa mạnh và phản ứng xảy ra nhanh chóng và hoàn toàn hơn so với môi trường base hoặc trung tính. Vì vậy, môi trường acid thường được ưu tiên sử dụng trong các phép định lượng bằng KMnO4 để đảm bảo độ chính xác và hiệu quả của quá trình.
Đáp án C là đáp án chính xác. Trong môi trường acid, MnO4- chuyển thành Mn2+ (số oxy hóa giảm từ +7 xuống +2), quá trình này giải phóng nhiều electron hơn so với khi nó chuyển thành MnO2 (môi trường trung tính hoặc base) hoặc MnO42- (môi trường base mạnh), do đó làm tăng tính oxy hóa của KMnO4.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
* A. base: Trong môi trường base, khả năng oxy hóa của KMnO4 giảm.
* B. muối: Muối không phải là môi trường phản ứng; môi trường phản ứng thường là acid, base, hoặc trung tính.
* D. tất cả sai: Vì có một đáp án đúng là C.
Đáp án C là đáp án chính xác. Trong môi trường acid, MnO4- chuyển thành Mn2+ (số oxy hóa giảm từ +7 xuống +2), quá trình này giải phóng nhiều electron hơn so với khi nó chuyển thành MnO2 (môi trường trung tính hoặc base) hoặc MnO42- (môi trường base mạnh), do đó làm tăng tính oxy hóa của KMnO4.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
* A. base: Trong môi trường base, khả năng oxy hóa của KMnO4 giảm.
* B. muối: Muối không phải là môi trường phản ứng; môi trường phản ứng thường là acid, base, hoặc trung tính.
* D. tất cả sai: Vì có một đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp Fajans là phương pháp chuẩn độ kết tủa sử dụng chất chỉ thị hấp phụ. Trong phương pháp này, ion clo được định lượng bằng dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Tại điểm tương đương, AgCl kết tủa hoàn toàn. Để chất chỉ thị (ví dụ như fluorescein) có thể hấp phụ lên bề mặt kết tủa AgCl và tạo ra sự thay đổi màu sắc rõ rệt, môi trường cần phải trung tính hoặc hơi kiềm yếu. Nếu môi trường acid, chất chỉ thị có thể bị proton hóa và mất khả năng hấp phụ. Môi trường kiềm mạnh có thể gây ra các phản ứng phụ không mong muốn. Vì vậy, môi trường trung tính là phù hợp nhất cho phương pháp Fajans.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp phân tích thể tích (chuẩn độ) thường đơn giản và nhanh hơn so với phương pháp phân tích khối lượng. Phân tích khối lượng đòi hỏi quá trình cân đo chính xác chất phân tích sau khi đã tách chiết hoàn toàn, điều này tốn thời gian và công sức hơn. Trong khi đó, phân tích thể tích dựa trên phản ứng hóa học giữa chất phân tích và thuốc thử chuẩn, việc đo thể tích thường nhanh chóng và dễ thực hiện hơn.
Do đó, cả B và C đều đúng, nên A (a,b đúng) là đáp án chính xác.
Do đó, cả B và C đều đúng, nên A (a,b đúng) là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ thị (indicator) thường được sử dụng trong quá trình chuẩn độ (titration) để xác định điểm tương đương. Quá trình chuẩn độ thường được thực hiện trong bình nón. Do đó, chỉ thị sẽ được chứa trong bình nón cùng với dung dịch cần chuẩn độ.
- Bình nón: Là dụng cụ thường dùng để chứa dung dịch cần chuẩn độ trong quá trình chuẩn độ. Chỉ thị được thêm vào bình nón này.
- Buret: Là ống dùng để đựng dung dịch chuẩn (titrant) và nhỏ từ từ vào bình nón.
- Bình định mức: Dùng để pha chế dung dịch với nồng độ chính xác, không dùng để chứa chỉ thị trong quá trình chuẩn độ.
Vậy đáp án đúng là A.
- Bình nón: Là dụng cụ thường dùng để chứa dung dịch cần chuẩn độ trong quá trình chuẩn độ. Chỉ thị được thêm vào bình nón này.
- Buret: Là ống dùng để đựng dung dịch chuẩn (titrant) và nhỏ từ từ vào bình nón.
- Bình định mức: Dùng để pha chế dung dịch với nồng độ chính xác, không dùng để chứa chỉ thị trong quá trình chuẩn độ.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ chứa các vạch sáng riêng lẻ trên nền tối, ứng với các bước sóng xác định mà chất khí (ở áp suất thấp) phát ra khi bị kích thích (ví dụ, bằng nhiệt hoặc điện).
* A. ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ: Vật nung nóng phát ra quang phổ liên tục, không phải quang phổ vạch phát xạ.
* B. ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất: Ánh sáng Mặt Trời sau khi đi qua khí quyển Trái Đất sẽ tạo ra quang phổ hấp thụ (có các vạch tối trên nền quang phổ liên tục), không phải quang phổ vạch phát xạ.
* C. ánh sáng từ bút thử điện: Bút thử điện chứa khí neon ở áp suất thấp. Khi có dòng điện chạy qua, khí neon phát sáng và tạo ra quang phổ vạch phát xạ.
* D. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn nóng sáng: Dây tóc bóng đèn nóng sáng phát ra quang phổ liên tục, không phải quang phổ vạch phát xạ.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ: Vật nung nóng phát ra quang phổ liên tục, không phải quang phổ vạch phát xạ.
* B. ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất: Ánh sáng Mặt Trời sau khi đi qua khí quyển Trái Đất sẽ tạo ra quang phổ hấp thụ (có các vạch tối trên nền quang phổ liên tục), không phải quang phổ vạch phát xạ.
* C. ánh sáng từ bút thử điện: Bút thử điện chứa khí neon ở áp suất thấp. Khi có dòng điện chạy qua, khí neon phát sáng và tạo ra quang phổ vạch phát xạ.
* D. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn nóng sáng: Dây tóc bóng đèn nóng sáng phát ra quang phổ liên tục, không phải quang phổ vạch phát xạ.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng