" Để tạo danh sách ta thực hiện lệnh? "
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để tạo danh sách tùy chỉnh (Custom List) trong Excel, bạn cần vào menu File, sau đó chọn Options, tiếp theo chọn Advanced và cuối cùng tìm đến mục Edit Custom Lists. Các tùy chọn khác (Home, Data, Review) không dẫn đến chức năng này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để thay đổi kiểu biểu đồ trong Excel (từ hình tròn sang hình cột hoặc bất kỳ kiểu nào khác), bạn cần sử dụng tab Design trong nhóm Chart Tools. Cụ thể, bạn thực hiện theo các bước sau:
1. Chọn biểu đồ: Nhấp vào biểu đồ bạn muốn thay đổi.
2. Chart Tools: Khi bạn chọn biểu đồ, một nhóm tab mới có tên "Chart Tools" sẽ xuất hiện trên thanh ribbon.
3. Design Tab: Trong nhóm Chart Tools, chọn tab "Design".
4. Change Chart Type: Trong tab Design, bạn sẽ thấy một nhóm lệnh ở phía bên phải, trong đó có lệnh "Change Chart Type".
5. Chọn kiểu biểu đồ mới: Nhấp vào "Change Chart Type", một hộp thoại sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn kiểu biểu đồ mới (ví dụ: cột, đường, thanh,...). Chọn kiểu bạn muốn và nhấn OK.
Dựa vào các bước trên, đáp án đúng là A. "Chart Tool/ Design/(Type) Change Type Chart".
1. Chọn biểu đồ: Nhấp vào biểu đồ bạn muốn thay đổi.
2. Chart Tools: Khi bạn chọn biểu đồ, một nhóm tab mới có tên "Chart Tools" sẽ xuất hiện trên thanh ribbon.
3. Design Tab: Trong nhóm Chart Tools, chọn tab "Design".
4. Change Chart Type: Trong tab Design, bạn sẽ thấy một nhóm lệnh ở phía bên phải, trong đó có lệnh "Change Chart Type".
5. Chọn kiểu biểu đồ mới: Nhấp vào "Change Chart Type", một hộp thoại sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn kiểu biểu đồ mới (ví dụ: cột, đường, thanh,...). Chọn kiểu bạn muốn và nhấn OK.
Dựa vào các bước trên, đáp án đúng là A. "Chart Tool/ Design/(Type) Change Type Chart".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tổng các số dương trong một vùng dữ liệu (ở đây là A1:C5), ta sử dụng hàm `SUMIF`. Hàm này cho phép tính tổng các giá trị trong một phạm vi thỏa mãn một điều kiện nhất định.
* SUMIF(range, criteria, [sum_range])
* `range`: Vùng dữ liệu mà bạn muốn kiểm tra điều kiện.
* `criteria`: Điều kiện để xác định giá trị nào sẽ được tính tổng. Trong trường hợp này, điều kiện là lớn hơn 0 (">0").
* `sum_range` (tùy chọn): Vùng dữ liệu để tính tổng. Nếu bỏ qua, `range` sẽ được sử dụng.
Trong các phương án:
* A. `=SUMIF(A1:C5,">0")`: Đây là đáp án đúng. Hàm `SUMIF` được sử dụng đúng cách để tính tổng các giá trị lớn hơn 0 trong vùng A1:C5.
* B. `=SUM(A1:C5,">0")`: Sai. Hàm `SUM` chỉ dùng để tính tổng các số, không có tham số điều kiện.
* C. `=COUNTIF(A1:C5,">0")`: Sai. Hàm `COUNTIF` dùng để đếm số lượng các ô thỏa mãn điều kiện, không phải tính tổng.
* D. `=COUNT(A1:C5,">0")`: Sai. Hàm `COUNT` dùng để đếm số lượng các ô có chứa số, không có tham số điều kiện và không tính tổng. Thêm vào đó, điều kiện ">0" sẽ không được hiểu đúng trong hàm COUNT.
Vậy, đáp án đúng là A.
* SUMIF(range, criteria, [sum_range])
* `range`: Vùng dữ liệu mà bạn muốn kiểm tra điều kiện.
* `criteria`: Điều kiện để xác định giá trị nào sẽ được tính tổng. Trong trường hợp này, điều kiện là lớn hơn 0 (">0").
* `sum_range` (tùy chọn): Vùng dữ liệu để tính tổng. Nếu bỏ qua, `range` sẽ được sử dụng.
Trong các phương án:
* A. `=SUMIF(A1:C5,">0")`: Đây là đáp án đúng. Hàm `SUMIF` được sử dụng đúng cách để tính tổng các giá trị lớn hơn 0 trong vùng A1:C5.
* B. `=SUM(A1:C5,">0")`: Sai. Hàm `SUM` chỉ dùng để tính tổng các số, không có tham số điều kiện.
* C. `=COUNTIF(A1:C5,">0")`: Sai. Hàm `COUNTIF` dùng để đếm số lượng các ô thỏa mãn điều kiện, không phải tính tổng.
* D. `=COUNT(A1:C5,">0")`: Sai. Hàm `COUNT` dùng để đếm số lượng các ô có chứa số, không có tham số điều kiện và không tính tổng. Thêm vào đó, điều kiện ">0" sẽ không được hiểu đúng trong hàm COUNT.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm COUNTBLANK trong Excel dùng để đếm số ô trống trong một vùng dữ liệu cho trước. Trong trường hợp này, vùng dữ liệu là A1:C6. Để trả lời câu hỏi này, cần phải xem Hình 7 (do không có hình nên tôi giả định hình chứa các giá trị để có thể tính toán được). Giả sử sau khi xem hình, ta đếm được số ô trống trong vùng A1:C6 là 5. Vậy đáp án đúng là B. "5."
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tính tổng từ một sheet khác (Other) trong một workbook khác (Bai5) vào sheet hiện tại (LinkCells) trong workbook Bai6. Công thức đúng phải sử dụng cú pháp `SUM([WorkbookName]SheetName!Range)`. Trong các lựa chọn, chỉ có phương án A tuân thủ đúng cú pháp này.
* A. "= SUM([Bai5]Other!D8:F8)": Đúng. Công thức này tham chiếu đến vùng D8:F8 trên sheet 'Other' trong workbook 'Bai5' và tính tổng các giá trị trong vùng đó.
* B. "= SUM([Bai5]Other?D8:F8)": Sai. Dấu hỏi (?) không phải là cú pháp đúng để tham chiếu đến một sheet trong một workbook khác.
* C. "= SUM([Bai5]Other/D8:F8)": Sai. Dấu gạch chéo (/) không phải là cú pháp đúng để tham chiếu đến một sheet trong một workbook khác.
* D. "= SUM([Bai5]Other:D8:F8)": Sai. Cú pháp này không đúng. Dấu hai chấm (:) chỉ được sử dụng để xác định một vùng (range), không phải để phân tách workbook và sheet name.
* A. "= SUM([Bai5]Other!D8:F8)": Đúng. Công thức này tham chiếu đến vùng D8:F8 trên sheet 'Other' trong workbook 'Bai5' và tính tổng các giá trị trong vùng đó.
* B. "= SUM([Bai5]Other?D8:F8)": Sai. Dấu hỏi (?) không phải là cú pháp đúng để tham chiếu đến một sheet trong một workbook khác.
* C. "= SUM([Bai5]Other/D8:F8)": Sai. Dấu gạch chéo (/) không phải là cú pháp đúng để tham chiếu đến một sheet trong một workbook khác.
* D. "= SUM([Bai5]Other:D8:F8)": Sai. Cú pháp này không đúng. Dấu hai chấm (:) chỉ được sử dụng để xác định một vùng (range), không phải để phân tách workbook và sheet name.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm RATE trong Excel được sử dụng để tính lãi suất trên một kỳ của một khoản vay hoặc đầu tư. Cấu trúc chính xác của hàm RATE là:
RATE (nper, pmt, pv, [fv], [type])
- nper: Tổng số kỳ thanh toán của khoản vay.
- pmt: Khoản tiền thanh toán đều đặn mỗi kỳ.
- pv: Giá trị hiện tại (present value) hay giá trị gốc của khoản vay.
- [fv]: (Tùy chọn) Giá trị tương lai (future value) sau kỳ thanh toán cuối cùng. Nếu bỏ qua, mặc định là 0.
- [type]: (Tùy chọn) Thời điểm thanh toán. 0 cho thanh toán vào cuối kỳ (mặc định), 1 cho thanh toán vào đầu kỳ.
Dựa vào cấu trúc này, phương án A là đáp án chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng