Trả lời:
Đáp án đúng: A
Rãnh lợi bình thường có độ sâu từ 1 đến 3mm. Do đó, đáp án chính xác nhất là A. <= 3mm
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tế bào biểu mô Hertwig (HERS - Hertwig's Epithelial Root Sheath) là một cấu trúc quan trọng trong quá trình phát triển chân răng. Nó có nguồn gốc từ gờ cổ răng (cervical loop) của men răng, bao gồm lớp men trong và lớp men ngoài. Chức năng chính của HERS là định hình chân răng và khởi phát sự biệt hóa của các tế bào trung mô xung quanh thành nguyên bào xi măng, tạo ra xi măng răng. Vì vậy, tế bào biểu mô Hertwigs xuất hiện ở xi măng răng.
Phương án A: Lợi là mô mềm bao quanh răng, không liên quan đến sự hình thành và phát triển chân răng.
Phương án B: Xương ổ răng là cấu trúc xương nâng đỡ răng, không phải nơi xuất hiện tế bào biểu mô Hertwigs.
Phương án C: Xi măng răng là lớp mô cứng bao phủ chân răng, nơi các tế bào biểu mô Hertwigs đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành.
Phương án D: Dây chằng quanh răng là mô liên kết giữa răng và xương ổ răng, không liên quan đến tế bào biểu mô Hertwigs.
Phương án A: Lợi là mô mềm bao quanh răng, không liên quan đến sự hình thành và phát triển chân răng.
Phương án B: Xương ổ răng là cấu trúc xương nâng đỡ răng, không phải nơi xuất hiện tế bào biểu mô Hertwigs.
Phương án C: Xi măng răng là lớp mô cứng bao phủ chân răng, nơi các tế bào biểu mô Hertwigs đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành.
Phương án D: Dây chằng quanh răng là mô liên kết giữa răng và xương ổ răng, không liên quan đến tế bào biểu mô Hertwigs.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sang chấn khớp cắn có thể gây ra các thay đổi trên phim X-quang.
* Khoảng dây chằng quanh răng giãn rộng: Do răng bị lung lay và di chuyển trong ổ răng.
* Tăng độ dày lá cứng: Phản ứng của xương ổ răng với lực sang chấn.
Các dấu hiệu khác có thể thấy là hình ảnh thấu quang vùng chóp răng (do viêm quanh chóp) hoặc tiêu xương ổ răng.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất. Các đáp án còn lại mô tả sai các dấu hiệu X-quang hoặc không đầy đủ.
* Khoảng dây chằng quanh răng giãn rộng: Do răng bị lung lay và di chuyển trong ổ răng.
* Tăng độ dày lá cứng: Phản ứng của xương ổ răng với lực sang chấn.
Các dấu hiệu khác có thể thấy là hình ảnh thấu quang vùng chóp răng (do viêm quanh chóp) hoặc tiêu xương ổ răng.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất. Các đáp án còn lại mô tả sai các dấu hiệu X-quang hoặc không đầy đủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đặc điểm của dây chằng quanh răng:
* A. Sai: Dây chằng quanh răng có chứa các tế bào biểu mô Malassez, là tàn dư của bao Hertwig.
* B. Sai: Độ dày của dây chằng quanh răng thay đổi theo thời gian và chức năng. Nó mỏng hơn ở răng không hoạt động và dày hơn ở răng chịu lực lớn.
* C. Sai: Nguyên bào sợi là thành phần tế bào chính của dây chằng quanh răng, chịu trách nhiệm tổng hợp các sợi collagen và chất nền.
* D. Đúng: Trong dây chằng quanh răng chứa các tế bào tạo xương (tao cốt bào) và tế bào hủy xương (hủy cốt bào), tham gia vào quá trình tái tạo và tu sửa xương ổ răng.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. Sai: Dây chằng quanh răng có chứa các tế bào biểu mô Malassez, là tàn dư của bao Hertwig.
* B. Sai: Độ dày của dây chằng quanh răng thay đổi theo thời gian và chức năng. Nó mỏng hơn ở răng không hoạt động và dày hơn ở răng chịu lực lớn.
* C. Sai: Nguyên bào sợi là thành phần tế bào chính của dây chằng quanh răng, chịu trách nhiệm tổng hợp các sợi collagen và chất nền.
* D. Đúng: Trong dây chằng quanh răng chứa các tế bào tạo xương (tao cốt bào) và tế bào hủy xương (hủy cốt bào), tham gia vào quá trình tái tạo và tu sửa xương ổ răng.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vi khuẩn trong miệng tồn tại chủ yếu trong mảng bám răng. Mảng bám răng là một lớp màng sinh học chứa vi khuẩn, protein nước bọt và các sản phẩm khác, bám chặt vào bề mặt răng. Đây là môi trường lý tưởng cho vi khuẩn phát triển và gây ra các bệnh răng miệng như sâu răng và viêm nướu.
Các lựa chọn khác không phải là nơi cư trú chính của vi khuẩn:
* Nước bọt: Chứa vi khuẩn nhưng với nồng độ thấp hơn nhiều so với mảng bám răng. Nước bọt có vai trò làm sạch và trung hòa axit trong miệng.
* Dịch lợi: Là dịch tiết từ nướu, có chứa vi khuẩn nhưng không phải là nơi cư trú chính.
* Bề mặt niêm mạc miệng: Có vi khuẩn nhưng không phải là môi trường tập trung chính như mảng bám răng.
Các lựa chọn khác không phải là nơi cư trú chính của vi khuẩn:
* Nước bọt: Chứa vi khuẩn nhưng với nồng độ thấp hơn nhiều so với mảng bám răng. Nước bọt có vai trò làm sạch và trung hòa axit trong miệng.
* Dịch lợi: Là dịch tiết từ nướu, có chứa vi khuẩn nhưng không phải là nơi cư trú chính.
* Bề mặt niêm mạc miệng: Có vi khuẩn nhưng không phải là môi trường tập trung chính như mảng bám răng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong các vi khuẩn được đề cập, Porphyromonas gingivalis là một trong những tác nhân chính gây ra viêm quanh răng. Vi khuẩn này sản xuất các enzyme phá hủy mô quanh răng, dẫn đến viêm nhiễm và tiến triển của bệnh viêm quanh răng.
- Streptococcus mutans thường liên quan đến sâu răng.
- Actinomyces viscosus liên quan đến viêm lợi và hình thành mảng bám.
- Streptococcus sanguinis là một loại vi khuẩn thường trú trong miệng và có thể đóng vai trò trong việc duy trì hệ vi sinh vật miệng khỏe mạnh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng