Để liệt kê các file có trong thư mục hiện hành ta dùng lệnh:
Đáp án đúng: A
Lệnh ls
(list) được sử dụng để liệt kê các file và thư mục có trong thư mục hiện tại (hoặc thư mục được chỉ định). Các lệnh khác có chức năng khác:
df
(disk free): Hiển thị thông tin về dung lượng đĩa đã sử dụng và còn trống.du
(disk usage): Hiển thị thông tin về dung lượng mà các file và thư mục đang sử dụng.cp
(copy): Sao chép file hoặc thư mục.
Câu hỏi liên quan
* A. emacs: Emacs là một trình soạn thảo văn bản mạnh mẽ, có thể chạy ở cả chế độ dòng lệnh và giao diện đồ họa.
* B. latex: LaTeX là một hệ thống dàn trang văn bản, thường được sử dụng để tạo các tài liệu khoa học và kỹ thuật. LaTeX không phải là một trình soạn thảo trực quan mà là một ngôn ngữ đánh dấu, thường được sử dụng với các trình soạn thảo văn bản thông thường hoặc các IDE chuyên dụng. Tuy nhiên, bản thân LaTeX không có giao diện đồ họa.
* C. vi: Vi (hoặc Vim) là một trình soạn thảo văn bản dựa trên dòng lệnh, hoạt động trong terminal. Nó không có giao diện đồ họa.
* D. kword: KWord (hiện nay là phần một phần của KOffice và Calligra Suite) là một trình xử lý văn bản có giao diện đồ họa.
Như vậy, "vi" là đáp án chính xác vì nó là trình soạn thảo dòng lệnh thuần túy, không sử dụng giao diện đồ họa.
Lệnh ps
(process status) được sử dụng để hiển thị thông tin về các tiến trình đang chạy trong hệ thống Linux/Unix. Các tham số thường được sử dụng để xem chi tiết các tiến trình bao gồm:
-ef
: Hiển thị tất cả các tiến trình trên hệ thống (e
), hiển thị thông tin đầy đủ (f
).-ax
: Hiển thị tất cả các tiến trình đang chạy (a
), bao gồm cả các tiến trình không được gắn với terminal (x
).-axf
: Tương tự như-ax
, nhưng hiển thị thêm cấu trúc cây của các tiến trình (f
).
Vì cả ba tùy chọn đều cung cấp các cách khác nhau để xem thông tin chi tiết về các tiến trình đang chạy, đáp án đúng là "Cả 3 câu đều đúng".
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về lệnh kill
và killall
trong Linux/Unix để kết thúc tiến trình.
kill
: Lệnh này gửi tín hiệu đến một tiến trình cụ thể bằng PID (Process ID). Cú pháp cơ bản làkill [options] PID
. Tùy chọn-9
(hoặc-SIGKILL
) gửi tín hiệu SIGKILL, buộc tiến trình phải dừng ngay lập tức. Tuy nhiên,kill
chỉ hoạt động với PID, không phải với tên tiến trình. Do đó, phương án A và B không đúng trong trường hợp này vì ta muốn kill tiến trình bằng tên 'vi'.killall
: Lệnh này gửi tín hiệu đến tất cả các tiến trình có cùng tên. Cú pháp cơ bản làkillall [options] process_name
. Tùy chọn-9
(hoặc-SIGKILL
) cũng có tác dụng tương tự như trên, buộc tiến trình dừng ngay lập tức. Tùy chọn-HUP
gửi tín hiệu HUP (hangup), thường dùng để yêu cầu tiến trình đọc lại file cấu hình. Trong trường hợp này, để đảm bảo tiến trình 'vi' bị kill, ta dùngkillall -9 vi
.
Vậy, đáp án đúng là D. killall –9 vi
Tập tin /etc/fstab
(file system table) là tập tin cấu hình quan trọng trong các hệ thống Linux và Unix-like, chứa thông tin về các hệ thống tập tin (partitions, ổ đĩa, thiết bị mạng) và cách chúng được gắn kết (mount) vào hệ thống. Khi hệ thống khởi động, nó sẽ đọc tập tin này để tự động gắn kết các hệ thống tập tin được chỉ định. Các lựa chọn gắn kết (mount options) như defaults
, ro
(read-only), rw
(read-write), noexec
, nosuid
, nodev
, user
, auto
, noauto
, v.v., được chỉ định trong /etc/fstab
để kiểm soát cách hệ thống tập tin được gắn kết. Để thay đổi các lựa chọn gắn kết tự động, bạn cần sửa đổi tập tin /etc/fstab
.
/etc/filesystems
: Tập tin này thường chứa danh sách các kiểu hệ thống tập tin được hỗ trợ, nhưng không phải là nơi để cấu hình các lựa chọn gắn kết cụ thể.
/etc/group
: Tập tin này chứa thông tin về các nhóm người dùng trên hệ thống.
/etc/mnttab
(hoặc /etc/mtab
trên một số hệ thống): Tập tin này chứa danh sách các hệ thống tập tin hiện đang được gắn kết. Nó thường được cập nhật tự động bởi hệ thống và không nên được chỉnh sửa trực tiếp.
Lệnh "chown sales myfile" dùng để thay đổi chủ sở hữu (owner) của file "myfile" thành người dùng "sales".
- Phương án A: "chown sales:sales myfile" thay đổi cả chủ sở hữu (owner) và nhóm sở hữu (group owner) của file "myfile" thành "sales". Lệnh này tương đương với việc gán cả người dùng và nhóm sở hữu.
- Phương án B: "chgroup sales:sales myfile" là một lệnh không hợp lệ. Lệnh đúng để thay đổi nhóm là "chgrp".
- Phương án C: "chgrp sales myfile" chỉ thay đổi nhóm sở hữu (group owner) của file "myfile" thành nhóm "sales", chứ không thay đổi chủ sở hữu.
- Phương án D: "chmod sales myfile" dùng để thay đổi quyền (permission) của file, chứ không phải chủ sở hữu.
Vậy, phương án A là phương án gần đúng nhất, vì nó thay đổi cả người dùng và nhóm thành "sales". Tuy nhiên, câu hỏi chỉ yêu cầu thay đổi chủ sở hữu, nên cần xem xét kỹ hơn. Trong trường hợp hệ thống cấu hình mặc định khi tạo người dùng "sales" thì nhóm mặc định cũng là "sales", thì phương án A sẽ tương đương với việc chỉ thay đổi chủ sở hữu thành "sales". Do đó, phương án A là đáp án đúng nhất trong các lựa chọn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.