Để kết nối 02 máy tính với nhau, ta sử dụng lệnh nào dưới đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Lệnh ping được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai máy tính. Nó gửi các gói tin đến máy tính đích và đợi phản hồi. Nếu nhận được phản hồi, điều đó có nghĩa là hai máy tính có thể kết nối được với nhau.
A. Route print: Lệnh này hiển thị bảng định tuyến IP của máy tính.
B. nslookup: Lệnh này dùng để truy vấn thông tin DNS (Domain Name System).
C. net use: Lệnh này dùng để kết nối hoặc ngắt kết nối với các tài nguyên mạng chia sẻ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP 10.0.0.8/8 có nghĩa là mạng này sử dụng subnet mask /8, tương đương với 255.0.0.0. Điều này có nghĩa là 8 bit đầu tiên (octect đầu tiên) xác định phần mạng, và 24 bit còn lại xác định phần host. Do đó, bất kỳ địa chỉ IP nào có octet đầu tiên là 10 đều nằm trong cùng một mạng và có thể giao tiếp trực tiếp với 10.0.0.8/8.
* A. 10.0.0.254 /8: Địa chỉ này có octet đầu tiên là 10, do đó nằm trong cùng mạng với 10.0.0.8/8.
* B. 10.0.1.0 /8: Địa chỉ này có octet đầu tiên là 10, do đó nằm trong cùng mạng với 10.0.0.8/8.
* C. 10.0.0.0 /8: Địa chỉ này có octet đầu tiên là 10, do đó nằm trong cùng mạng với 10.0.0.8/8.
* D. 10.0.0.255 /8: Địa chỉ này có octet đầu tiên là 10, do đó nằm trong cùng mạng với 10.0.0.8/8.
Vì tất cả các đáp án đều có chung network ID (10.0.0.0/8), nên tất cả các địa chỉ IP trên đều có thể giao tiếp được với địa chỉ 10.0.0.8/8. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn địa chỉ *có thể* giao tiếp. Trong các đáp án trên, các địa chỉ đều thuộc cùng mạng /8 với địa chỉ IP nguồn, vì vậy, theo cách hiểu thông thường, tất cả đều có thể giao tiếp. Do đó, có thể có nhiều đáp án đúng, nhưng vì đây là một câu hỏi trắc nghiệm và phải chọn một đáp án, ta có thể chọn một đáp án bất kỳ trong số đó. Ở đây, ta chọn đáp án A làm đáp án đúng.
* A. 10.0.0.254 /8: Địa chỉ này có octet đầu tiên là 10, do đó nằm trong cùng mạng với 10.0.0.8/8.
* B. 10.0.1.0 /8: Địa chỉ này có octet đầu tiên là 10, do đó nằm trong cùng mạng với 10.0.0.8/8.
* C. 10.0.0.0 /8: Địa chỉ này có octet đầu tiên là 10, do đó nằm trong cùng mạng với 10.0.0.8/8.
* D. 10.0.0.255 /8: Địa chỉ này có octet đầu tiên là 10, do đó nằm trong cùng mạng với 10.0.0.8/8.
Vì tất cả các đáp án đều có chung network ID (10.0.0.0/8), nên tất cả các địa chỉ IP trên đều có thể giao tiếp được với địa chỉ 10.0.0.8/8. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn địa chỉ *có thể* giao tiếp. Trong các đáp án trên, các địa chỉ đều thuộc cùng mạng /8 với địa chỉ IP nguồn, vì vậy, theo cách hiểu thông thường, tất cả đều có thể giao tiếp. Do đó, có thể có nhiều đáp án đúng, nhưng vì đây là một câu hỏi trắc nghiệm và phải chọn một đáp án, ta có thể chọn một đáp án bất kỳ trong số đó. Ở đây, ta chọn đáp án A làm đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ lớp A có bit đầu tiên luôn là 0. Các bit còn lại (xxxxxxx) được sử dụng để xác định địa chỉ mạng. Vì vậy, giá trị nhị phân tương ứng của Classbit lớp A là 0xxxxxxx.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để chia sẻ dữ liệu trong mạng Microsoft, chức năng "File and Printer Sharing for Microsoft Networks" phải được bật (Enable). Nếu chức năng này chưa được kích hoạt, các máy tính khác trong mạng sẽ không thể truy cập và chia sẻ dữ liệu với máy tính của bạn. Các tùy chọn còn lại không trực tiếp liên quan đến việc chia sẻ dữ liệu qua mạng LAN. Địa chỉ các máy cùng lớp mạng là điều kiện cần, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lỗi không chia sẻ được. Chức năng "Allow user to connect remotely to this computer" liên quan đến kết nối từ xa, không phải chia sẻ dữ liệu trong mạng nội bộ. Chức năng System Restore dùng để khôi phục hệ thống về trạng thái trước đó, không ảnh hưởng đến việc chia sẻ dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi mô tả tình huống một Windows Server 2003 được cấu hình NAT để chia sẻ kết nối Internet cho các máy client trong mạng LAN. Server kết nối Internet thành công, nhưng client thì không. Chúng ta cần xác định nguyên nhân gây ra sự cố này.
Đánh giá các phương án:
* A. Do Hệ Điều hành trên Client không hỗ trợ giao tiếp internet qua NAT Server: Sai. Hầu hết các hệ điều hành hiện đại đều hỗ trợ giao tiếp Internet qua NAT.
* B. Do Windows Server dùng phiên bản Standard, không hỗ trợ SecureNAT: Sai. Phiên bản Standard của Windows Server 2003 vẫn hỗ trợ NAT.
* C. Do dịch vụ “Basic Firewall” ngăn không cho các Client giao tiếp internet: Có thể đúng, nhưng cần xem xét phương án D.
* D. Khi triển khai NAT, người quản trị đã chọn sai thiết bị giao tiếp internet: Đúng. Khi cấu hình NAT, việc chọn sai interface (card mạng) kết nối Internet là một lỗi phổ biến. Nếu server hiểu nhầm interface LAN là interface Internet, nó sẽ không thể định tuyến lưu lượng truy cập một cách chính xác.
Giải thích chi tiết:
Trong tình huống này, nguyên nhân rất có thể là do người quản trị đã chọn sai card mạng khi cấu hình NAT. NAT hoạt động bằng cách dịch địa chỉ IP riêng của các client thành địa chỉ IP công cộng của server khi truy cập Internet. Nếu server không biết card mạng nào kết nối với Internet, nó sẽ không thể thực hiện việc dịch địa chỉ một cách chính xác. Mặc dù tường lửa có thể gây ra vấn đề, nhưng việc cấu hình sai interface NAT là một lỗi cơ bản hơn và có khả năng xảy ra hơn.
Vậy, đáp án đúng nhất là:
D. Khi triển khai NAT, người quản trị đã chọn sai thiết bị giao tiếp internet
Câu hỏi mô tả tình huống một Windows Server 2003 được cấu hình NAT để chia sẻ kết nối Internet cho các máy client trong mạng LAN. Server kết nối Internet thành công, nhưng client thì không. Chúng ta cần xác định nguyên nhân gây ra sự cố này.
Đánh giá các phương án:
* A. Do Hệ Điều hành trên Client không hỗ trợ giao tiếp internet qua NAT Server: Sai. Hầu hết các hệ điều hành hiện đại đều hỗ trợ giao tiếp Internet qua NAT.
* B. Do Windows Server dùng phiên bản Standard, không hỗ trợ SecureNAT: Sai. Phiên bản Standard của Windows Server 2003 vẫn hỗ trợ NAT.
* C. Do dịch vụ “Basic Firewall” ngăn không cho các Client giao tiếp internet: Có thể đúng, nhưng cần xem xét phương án D.
* D. Khi triển khai NAT, người quản trị đã chọn sai thiết bị giao tiếp internet: Đúng. Khi cấu hình NAT, việc chọn sai interface (card mạng) kết nối Internet là một lỗi phổ biến. Nếu server hiểu nhầm interface LAN là interface Internet, nó sẽ không thể định tuyến lưu lượng truy cập một cách chính xác.
Giải thích chi tiết:
Trong tình huống này, nguyên nhân rất có thể là do người quản trị đã chọn sai card mạng khi cấu hình NAT. NAT hoạt động bằng cách dịch địa chỉ IP riêng của các client thành địa chỉ IP công cộng của server khi truy cập Internet. Nếu server không biết card mạng nào kết nối với Internet, nó sẽ không thể thực hiện việc dịch địa chỉ một cách chính xác. Mặc dù tường lửa có thể gây ra vấn đề, nhưng việc cấu hình sai interface NAT là một lỗi cơ bản hơn và có khả năng xảy ra hơn.
Vậy, đáp án đúng nhất là:
D. Khi triển khai NAT, người quản trị đã chọn sai thiết bị giao tiếp internet
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giải thích:
* Vấn đề: Sau khi chia sẻ kết nối internet bằng SecureNAT, người quản trị không thể Remote Desktop vào máy SERVER1 từ xa.
* Nguyên nhân: SecureNAT có thể đã chặn kết nối đến cổng 3389 (cổng mặc định cho Remote Desktop) từ bên ngoài vào máy SERVER1.
* Giải pháp:
* D. Trên Basic Firewall của máy SERVER1: mở port 3389 chuyển về IP address của chính máy SERVER1: Đây là giải pháp tối ưu nhất. Basic Firewall trên SERVER1 đang chặn các kết nối đến cổng 3389. Mở cổng 3389 và chuyển nó về địa chỉ IP của SERVER1 sẽ cho phép các kết nối Remote Desktop từ bên ngoài đến SERVER1.
* A. Thay đổi tài khoản được quyền Remote Desktop máy SERVER1: Thay đổi tài khoản không giải quyết được vấn đề kết nối bị chặn bởi firewall.
* B. Tắt Basic Firewall trên máy SERVER1: Tắt firewall là không an toàn và không phải là giải pháp tốt.
* C. Tắt dịch vụ Remote Desktop trên SERVER1 rồi khởi tạo lại dịch vụ này: Việc tắt rồi khởi động lại dịch vụ Remote Desktop không giải quyết vấn đề firewall chặn kết nối.
* Vấn đề: Sau khi chia sẻ kết nối internet bằng SecureNAT, người quản trị không thể Remote Desktop vào máy SERVER1 từ xa.
* Nguyên nhân: SecureNAT có thể đã chặn kết nối đến cổng 3389 (cổng mặc định cho Remote Desktop) từ bên ngoài vào máy SERVER1.
* Giải pháp:
* D. Trên Basic Firewall của máy SERVER1: mở port 3389 chuyển về IP address của chính máy SERVER1: Đây là giải pháp tối ưu nhất. Basic Firewall trên SERVER1 đang chặn các kết nối đến cổng 3389. Mở cổng 3389 và chuyển nó về địa chỉ IP của SERVER1 sẽ cho phép các kết nối Remote Desktop từ bên ngoài đến SERVER1.
* A. Thay đổi tài khoản được quyền Remote Desktop máy SERVER1: Thay đổi tài khoản không giải quyết được vấn đề kết nối bị chặn bởi firewall.
* B. Tắt Basic Firewall trên máy SERVER1: Tắt firewall là không an toàn và không phải là giải pháp tốt.
* C. Tắt dịch vụ Remote Desktop trên SERVER1 rồi khởi tạo lại dịch vụ này: Việc tắt rồi khởi động lại dịch vụ Remote Desktop không giải quyết vấn đề firewall chặn kết nối.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng