Để chế tạo gang dẻo người ta thường ủ loại gang nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Gang dẻo được chế tạo bằng cách ủ gang trắng ở nhiệt độ cao (khoảng 950°C) trong thời gian dài (vài chục đến cả trăm giờ) trong môi trường trơ hoặc có chất khử. Quá trình ủ làm cho cementit (Fe3C) trong gang trắng phân hóa thành graphit ở dạng cụm, có hình dạng gần tròn hoặc bầu dục, giúp cải thiện đáng kể độ dẻo và độ bền của vật liệu. Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ cứng của hợp kim cứng thường rất cao. Trong các phương án đưa ra:
- A. 200 HB là độ cứng Brinell, khá thấp so với hợp kim cứng.
- B. 60 – 62 HRC là độ cứng Rockwell C, có thể đạt được với một số loại thép tôi nhưng không đủ cao cho hợp kim cứng.
- C. 70 – 75 HRC là độ cứng Rockwell C, đây là độ cứng đặc trưng của hợp kim cứng, thường được sử dụng trong các dụng cụ cắt gọt kim loại đòi hỏi độ cứng và khả năng chống mài mòn cao.
- A. 200 HB là độ cứng Brinell, khá thấp so với hợp kim cứng.
- B. 60 – 62 HRC là độ cứng Rockwell C, có thể đạt được với một số loại thép tôi nhưng không đủ cao cho hợp kim cứng.
- C. 70 – 75 HRC là độ cứng Rockwell C, đây là độ cứng đặc trưng của hợp kim cứng, thường được sử dụng trong các dụng cụ cắt gọt kim loại đòi hỏi độ cứng và khả năng chống mài mòn cao.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Các ion này được tạo thành khi một nguyên tử nhường electron (tạo cation, thường là kim loại) và một nguyên tử khác nhận electron (tạo anion, thường là phi kim) để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm (8 electron ở lớp ngoài cùng, trừ He có 2 electron). Do đó, liên kết ion càng mạnh khi các nguyên tử có xu hướng nhường hoặc nhận electron mạnh mẽ hơn để đạt được cấu hình bền vững.
* A. Ít electron: Nếu lớp ngoài cùng có ít electron (ví dụ: 1, 2, 3 electron), nguyên tử có xu hướng nhường electron để trở thành ion dương có điện tích dương cao, làm tăng lực hút tĩnh điện.
* B. Nhiều electron: Nếu lớp ngoài cùng có nhiều electron (ví dụ: 5, 6, 7 electron), nguyên tử có xu hướng nhận electron để trở thành ion âm có điện tích âm cao, làm tăng lực hút tĩnh điện.
* C. Đủ electron: Nếu lớp ngoài cùng có đủ 8 electron (hoặc 2 electron đối với He), nguyên tử đã đạt cấu hình bền vững và không có xu hướng tạo liên kết ion.
* D. Câu B, C đúng: Câu này sai vì C không đúng.
Như vậy, cả trường hợp ít electron (A) và nhiều electron (B) đều có thể dẫn đến liên kết ion mạnh hơn, vì chúng tạo ra các ion có điện tích cao hơn. Tuy nhiên, đáp án A chính xác hơn vì nó đề cập trực tiếp đến việc cho đi electron để hình thành liên kết ion mạnh.
* A. Ít electron: Nếu lớp ngoài cùng có ít electron (ví dụ: 1, 2, 3 electron), nguyên tử có xu hướng nhường electron để trở thành ion dương có điện tích dương cao, làm tăng lực hút tĩnh điện.
* B. Nhiều electron: Nếu lớp ngoài cùng có nhiều electron (ví dụ: 5, 6, 7 electron), nguyên tử có xu hướng nhận electron để trở thành ion âm có điện tích âm cao, làm tăng lực hút tĩnh điện.
* C. Đủ electron: Nếu lớp ngoài cùng có đủ 8 electron (hoặc 2 electron đối với He), nguyên tử đã đạt cấu hình bền vững và không có xu hướng tạo liên kết ion.
* D. Câu B, C đúng: Câu này sai vì C không đúng.
Như vậy, cả trường hợp ít electron (A) và nhiều electron (B) đều có thể dẫn đến liên kết ion mạnh hơn, vì chúng tạo ra các ion có điện tích cao hơn. Tuy nhiên, đáp án A chính xác hơn vì nó đề cập trực tiếp đến việc cho đi electron để hình thành liên kết ion mạnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu sai là D. Trượt xảy ra do thành phần ứng suất tiếp tuyến (song song) với mặt trượt, chứ không phải ứng suất vuông góc.
A. Sự trượt bao giờ cũng xảy ra bằng sự kết hợp giữa một mặt trượt và một phương trượt trên đó, gọi là hệ trượt - Đúng. Hệ trượt mô tả mặt và hướng mà sự trượt xảy ra.
B. Trượt là hình thức chủ yếu của biến dạng dẻo - Đúng. Trong các vật liệu tinh thể, trượt là cơ chế biến dạng dẻo chính.
C. Sự trượt xảy ra theo các mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn hơn - Đúng. Các mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn hơn thường dễ trượt hơn vì chúng có khoảng cách giữa các mặt phẳng lớn hơn và ít năng lượng cần thiết hơn để di chuyển các nguyên tử.
A. Sự trượt bao giờ cũng xảy ra bằng sự kết hợp giữa một mặt trượt và một phương trượt trên đó, gọi là hệ trượt - Đúng. Hệ trượt mô tả mặt và hướng mà sự trượt xảy ra.
B. Trượt là hình thức chủ yếu của biến dạng dẻo - Đúng. Trong các vật liệu tinh thể, trượt là cơ chế biến dạng dẻo chính.
C. Sự trượt xảy ra theo các mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn hơn - Đúng. Các mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn hơn thường dễ trượt hơn vì chúng có khoảng cách giữa các mặt phẳng lớn hơn và ít năng lượng cần thiết hơn để di chuyển các nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về dung dịch rắn thay thế trong vật liệu học. Dung dịch rắn thay thế là dung dịch trong đó các nguyên tử của nguyên tố hòa tan thay thế các nguyên tử của nguyên tố dung môi trong mạng tinh thể.
Xét từng phát biểu:
- A. Dung dịch rắn thay thế có hai loại: hòa tan có hạn và hòa tan vô hạn - Phát biểu này đúng. Dung dịch rắn có thể hòa tan hoàn toàn (vô hạn) hoặc chỉ hòa tan đến một giới hạn nhất định (có hạn).
- B. Chỉ tạo được dung dịch rắn thay thế khi kích thước nguyên tử của nguyên tố hòa tan và nguyên tố dung môi sai khác nhau khoảng quá 15% - Phát biểu này sai. Điều kiện để tạo thành dung dịch rắn thay thế là kích thước nguyên tử của các nguyên tố phải tương đương nhau, sai khác không quá 15%. Nếu sai khác quá lớn, nguyên tử hòa tan sẽ gây ra biến dạng mạng tinh thể đáng kể và khó hình thành dung dịch rắn thay thế ổn định.
- C. Trong dung dịch rắn thay thế, nguyên tố hòa tan là các á kim như H₂, N₂ - Phát biểu này sai. Nguyên tố hòa tan có thể là kim loại hoặc phi kim, không nhất thiết phải là á kim. Ví dụ, đồng (Cu) có thể hòa tan trong niken (Ni) tạo thành dung dịch rắn thay thế.
- D. Khi nguyên tử của nguyên tố hòa tan thay thế vào vị trí nút mạng của nguyên tố dung môi thì tạo thành dung dịch rắn thay thế - Phát biểu này đúng, đây là định nghĩa của dung dịch rắn thay thế.
Vì có hai phát biểu sai (B và C), tuy nhiên, phát biểu B sai rõ ràng hơn và thường được nhắc đến như một tiêu chí quan trọng khi xét khả năng tạo thành dung dịch rắn thay thế. Hơn nữa, phát biểu C không hoàn toàn sai vì nguyên tố hòa tan có thể là phi kim (nhưng không chỉ giới hạn là á kim), nhưng B sai về điều kiện kích thước nguyên tử.
Vậy đáp án sai nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mật độ nguyên tử trong cấu trúc tinh thể được đặc trưng bởi mật độ xếp (atomic packing factor - APF), số phối trí (coordination number) và các lỗ hổng (interstitial sites). Mật độ xếp cho biết tỷ lệ không gian được chiếm bởi các nguyên tử trong ô mạng cơ sở. Số phối trí là số lượng nguyên tử lân cận gần nhất xung quanh một nguyên tử trung tâm. Lỗ hổng là các vị trí trống trong cấu trúc mạng tinh thể, nơi các nguyên tử khác có thể chiếm giữ.
- Mật độ xếp (APF) thể hiện mức độ hiệu quả trong việc sắp xếp các nguyên tử trong không gian.
- Số phối trí cho biết số lượng liên kết mà một nguyên tử có thể tạo với các nguyên tử xung quanh.
- Lỗ hổng ảnh hưởng đến khả năng khuếch tán và tính chất cơ học của vật liệu.
- Mật độ xếp (APF) thể hiện mức độ hiệu quả trong việc sắp xếp các nguyên tử trong không gian.
- Số phối trí cho biết số lượng liên kết mà một nguyên tử có thể tạo với các nguyên tử xung quanh.
- Lỗ hổng ảnh hưởng đến khả năng khuếch tán và tính chất cơ học của vật liệu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng