Cuộn sơ cấp của máy biến áp là:
Đáp án đúng: D
Cuộn sơ cấp của máy biến áp là cuộn dây được nối với nguồn điện áp vào. Chức năng của cuộn sơ cấp là nhận năng lượng từ nguồn và truyền năng lượng đó qua từ trường biến thiên sang cuộn thứ cấp.
Câu hỏi liên quan
Trong chế độ có tải của máy biến áp, hệ số tải kt thể hiện mức độ tải của máy biến áp so với tải định mức. Khi kt = 1, điều này có nghĩa là máy biến áp đang hoạt động ở tải định mức của nó. Các trường hợp khác như kt = 0 hoặc kt > 0 không tương ứng với tải định mức mà lần lượt là không tải và quá tải.
Phương án A đúng vì tổn hao điện (ΔPđ) chính là tổn hao do dòng điện chạy qua điện trở của dây quấn sơ cấp và thứ cấp, gây ra hiệu ứng nhiệt.
Phương án B sai. Tổn hao điện phụ thuộc vào dòng tải vì công suất tổn hao trên điện trở được tính bằng công thức I^2*R, trong đó I là dòng điện và R là điện trở. Do đó, khi dòng tải tăng, tổn hao điện cũng tăng theo bình phương của dòng điện.
Phương án C đúng vì tổn hao từ (ΔPst) là tổn hao năng lượng xảy ra trong lõi thép do hai nguyên nhân chính: dòng điện xoáy (Foucault) và từ trễ. Dòng điện xoáy sinh ra do sự biến thiên của từ thông, còn từ trễ là do sự trễ pha giữa từ trường và từ hóa trong vật liệu.
Phương án D đúng. Tổn hao từ chủ yếu phụ thuộc vào tần số và biên độ của từ thông, không phụ thuộc trực tiếp vào dòng tải. Vì vậy, giá trị tổn hao từ tương đối ổn định khi máy biến áp hoạt động ở chế độ tải khác nhau.
Vậy, đáp án sai là B. Giá trị tổn hao điện không phụ thuộc vào dòng tải.
Công suất biểu kiến của máy biến áp là S = 20 kVA = 20000 VA.
Điện áp sơ cấp U1 = 1200 V.
Điện áp thứ cấp U2 = 120 V.
Công suất tác dụng của tải là P = 12 kW = 12000 W.
Hệ số công suất của tải là cos(phi) = 0,8.
Tính dòng điện thứ cấp (I2):
Công suất tác dụng P = U2 * I2 * cos(phi)
=> I2 = P / (U2 * cos(phi)) = 12000 / (120 * 0,8) = 125 A
Tính dòng điện sơ cấp (I1):
Ta có thể sử dụng công thức gần đúng: S = U1 * I1 = U2 * I2 (bỏ qua tổn hao)
=> I1 = S / U1 = 20000 / 1200 = 16.67 A
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị I1 nào gần với 16.67. Xem xét lại cách tính dòng sơ cấp. Thực tế, do có tổn hao trong máy biến áp, nên công thức S = U1*I1 chỉ là ước lượng.
Ta có thể tính dòng sơ cấp chính xác hơn bằng cách sử dụng tỷ số biến áp:
U1/U2 = I2/I1
=> I1 = I2 * (U2/U1) = 125 * (120/1200) = 12.5 A
Vậy, dòng sơ cấp I1 = 12,5 A và dòng thứ cấp I2 = 125 A.
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính tốc độ đồng bộ của động cơ không đồng bộ và công thức tính hệ số trượt.
- Tính tốc độ đồng bộ n1:
n1 = (60*f) / p = (60*50) / (12/2) = 500 (vg/ph)
Trong đó:
f là tần số (Hz)
p là số đôi cực (p = số cực / 2)
- Tính hệ số trượt S:
S = (n1 - n) / n1 = (500 - 470) / 500 = 30 / 500 = 0,06
Vậy, hệ số trượt S = 0,06.
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính tốc độ quay của động cơ không đồng bộ:
1. Tính tốc độ đồng bộ (ns):
ns = (120 * f) / p
Trong đó:
- f là tần số (Hz), ở đây f = 60Hz
- p là số cực, ở đây p = 8
Vậy, ns = (120 * 60) / 8 = 900 vòng/phút
2. Tính tốc độ thực tế của động cơ (n):
n = ns * (1 - s)
Trong đó:
- s là hệ số trượt, ở đây s = 0,07
Vậy, n = 900 * (1 - 0,07) = 900 * 0,93 = 837 vòng/phút
Vậy đáp án đúng là A.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.