Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cú pháp khai báo biến trong SQL Server là `DECLARE @ten_bien kieu_du_lieu`. Vì vậy, đáp án đúng là 'B. declare @'. Các lựa chọn khác không đúng cú pháp khai báo biến trong SQL Server.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu lệnh `DROP TABLE` được sử dụng để xóa một bảng hoàn toàn khỏi cơ sở dữ liệu. Cú pháp đơn giản là `DROP TABLE ;`. Các lựa chọn khác không đúng vì:
- `DROP TABLE WHERE` và `DELETE TABLE WHERE` không phải là cú pháp hợp lệ trong SQL để xóa bảng. `WHERE` thường được sử dụng trong câu lệnh `DELETE` để xóa các hàng cụ thể trong bảng, chứ không phải xóa toàn bộ bảng.
- `DELETE TABLE` cũng không phải là cú pháp đúng để xóa bảng.
- `DROP TABLE WHERE` và `DELETE TABLE WHERE` không phải là cú pháp hợp lệ trong SQL để xóa bảng. `WHERE` thường được sử dụng trong câu lệnh `DELETE` để xóa các hàng cụ thể trong bảng, chứ không phải xóa toàn bộ bảng.
- `DELETE TABLE` cũng không phải là cú pháp đúng để xóa bảng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mô hình MVC (Model-View-Controller) là một kiến trúc phần mềm được sử dụng để phát triển giao diện người dùng chia ứng dụng thành ba phần lô-gic có liên quan: Model (Dữ liệu), View (Giao diện), và Controller (Bộ điều khiển).
- Model: Chứa dữ liệu của ứng dụng và các quy tắc xử lý dữ liệu. Nó quản lý dữ liẹu, logic và các quy tắc của ứng dụng.
- View: Hiển thị dữ liệu cho người dùng. Nó lấy dữ liẹu từ Model và hiển thị nó theo một cách phù hợp.
- Controller: Xử lý các yêu cầu từ người dùng, cập nhật Model và chọn View phù hợp để hiển thị.
Vì vậy, đáp án đúng là C. Model, Controller, View.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu lấy ra hai cột 'giá cả' và 'tên sản phẩm' từ bảng 'hóa đơn'.
* Đáp án A: `Select giaca,tensanpham from hoadon.` - Đây là câu lệnh SQL đúng cú pháp để chọn hai cột 'giaca' và 'tensanpham' từ bảng 'hoadon'.
* Đáp án B: `Select tensanpham from hoadon where stt>3` - Câu lệnh này chỉ chọn cột 'tensanpham' và có thêm điều kiện lọc `where stt>3`, không phù hợp với yêu cầu của câu hỏi.
* Đáp án C: `Select * from hoadon.` - Câu lệnh này chọn tất cả các cột từ bảng 'hoadon', không chỉ hai cột được yêu cầu.
* Đáp án D: `Select giaca from sanpham.` - Câu lệnh này chọn cột 'giaca' từ bảng 'sanpham', không phải từ bảng 'hoadon'.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất vì nó chọn đúng hai cột được chỉ định từ bảng 'hoadon'.
* Đáp án A: `Select giaca,tensanpham from hoadon.` - Đây là câu lệnh SQL đúng cú pháp để chọn hai cột 'giaca' và 'tensanpham' từ bảng 'hoadon'.
* Đáp án B: `Select tensanpham from hoadon where stt>3` - Câu lệnh này chỉ chọn cột 'tensanpham' và có thêm điều kiện lọc `where stt>3`, không phù hợp với yêu cầu của câu hỏi.
* Đáp án C: `Select * from hoadon.` - Câu lệnh này chọn tất cả các cột từ bảng 'hoadon', không chỉ hai cột được yêu cầu.
* Đáp án D: `Select giaca from sanpham.` - Câu lệnh này chọn cột 'giaca' từ bảng 'sanpham', không phải từ bảng 'hoadon'.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất vì nó chọn đúng hai cột được chỉ định từ bảng 'hoadon'.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hàm `SELECT COUNT(DISTINCT column_name) FROM table_name` dùng để đếm số lượng các giá trị *khác nhau* (unique) trong một cột được chỉ định trong bảng. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất.
* A. Trả về giá trị trùng với giá trị được chỉ định: Sai. Hàm `COUNT(DISTINCT)` đếm số lượng giá trị khác nhau, không phải trả về chính giá trị đó.
* B. Cú pháp trên sai: Sai. Cú pháp hoàn toàn chính xác trong SQL.
* C. Không trả về gì cả: Sai. Hàm sẽ trả về một số nguyên dương (hoặc 0 nếu không có giá trị nào trong cột).
* A. Trả về giá trị trùng với giá trị được chỉ định: Sai. Hàm `COUNT(DISTINCT)` đếm số lượng giá trị khác nhau, không phải trả về chính giá trị đó.
* B. Cú pháp trên sai: Sai. Cú pháp hoàn toàn chính xác trong SQL.
* C. Không trả về gì cả: Sai. Hàm sẽ trả về một số nguyên dương (hoặc 0 nếu không có giá trị nào trong cột).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu lệnh SELECT, mệnh đề `INTO` được sử dụng để lưu trữ kết quả truy vấn vào một bảng mới. Tức là, nó tạo ra một bảng mới và điền dữ liệu vào bảng đó từ kết quả của câu lệnh SELECT.
* Phương án A sai: Cập nhật dữ liệu vào bảng đã có thường sử dụng câu lệnh `UPDATE`. Mệnh đề `INTO` không được dùng để cập nhật dữ liệu vào bảng đã tồn tại.
* Phương án B sai: INTO không dùng để cập nhật dữ liệu, mà để tạo bảng mới.
* Phương án C sai: INTO dùng để tạo bảng mới, không phải trả kết quả vào bảng đã có. Việc trả kết quả vào bảng đã có không phải là chức năng chính của INTO.
* Phương án D đúng: Câu lệnh `SELECT ... INTO ...` sẽ tạo một bảng mới và chèn dữ liệu từ kết quả truy vấn vào bảng đó.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D.
* Phương án A sai: Cập nhật dữ liệu vào bảng đã có thường sử dụng câu lệnh `UPDATE`. Mệnh đề `INTO` không được dùng để cập nhật dữ liệu vào bảng đã tồn tại.
* Phương án B sai: INTO không dùng để cập nhật dữ liệu, mà để tạo bảng mới.
* Phương án C sai: INTO dùng để tạo bảng mới, không phải trả kết quả vào bảng đã có. Việc trả kết quả vào bảng đã có không phải là chức năng chính của INTO.
* Phương án D đúng: Câu lệnh `SELECT ... INTO ...` sẽ tạo một bảng mới và chèn dữ liệu từ kết quả truy vấn vào bảng đó.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng