JavaScript is required

Công ty A nắm giữ trực tiếp 15% số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại công ty B, 60% số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty C, 25% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại công ty D. Công ty C nắm giữ trực tiếp 45% cổ phiếu phổ thông của công ty B và 30% cổ phiếu phổ thông của công ty D. Nếu không có thoả thuận bằng hợp đồng nào khác, tỉ lệ lợi ích của công ty A trong công ty B, C, D lần lượt là

A. 42%, 60% và 43%

B. 60%, 42% và 43%

C. 58%, 40% và 57%

D. 60%, 60%, 55%
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Công ty A nắm giữ: - Trực tiếp 15% cổ phần của B. - Trực tiếp 60% cổ phần của C. - Trực tiếp 25% cổ phần của D. Công ty C nắm giữ: - Trực tiếp 45% cổ phần của B. - Trực tiếp 30% cổ phần của D. Tính tỉ lệ lợi ích của A trong B: A nắm giữ trực tiếp 15% B. A cũng gián tiếp nắm giữ thông qua C. C nắm giữ 45% B, và A nắm giữ 60% C. Vậy, A nắm giữ gián tiếp 60% * 45% = 27% cổ phần của B. Tổng cộng, A nắm giữ 15% + 27% = 42% cổ phần của B. Tính tỉ lệ lợi ích của A trong C: A nắm giữ trực tiếp 60% cổ phần của C. Tính tỉ lệ lợi ích của A trong D: A nắm giữ trực tiếp 25% cổ phần của D. A cũng gián tiếp nắm giữ thông qua C. C nắm giữ 30% D, và A nắm giữ 60% C. Vậy, A nắm giữ gián tiếp 60% * 30% = 18% cổ phần của D. Tổng cộng, A nắm giữ 25% + 18% = 43% cổ phần của D. Vậy, tỉ lệ lợi ích của công ty A trong công ty B, C, D lần lượt là 42%, 60% và 43%.

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) 25, một công ty con sẽ bị loại trừ khỏi hợp nhất báo cáo tài chính nếu công ty con đó hoạt động dưới sự hạn chế nghiêm trọng và kéo dài, ảnh hưởng đáng kể đến khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ. Do đó, đáp án A (Đúng) là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thông tin trên BCTC được sử dụng bởi rất nhiều đối tượng khác nhau, có thể chia thành 2 nhóm chính:

* Nhóm bên trong doanh nghiệp: Ban Giám đốc, các nhà quản lý để đưa ra các quyết định điều hành và quản lý.
* Nhóm bên ngoài doanh nghiệp: Nhà đầu tư, chủ nợ, ngân hàng, cơ quan thuế, khách hàng, nhà cung cấp,... để đánh giá tình hình tài chính và đưa ra các quyết định liên quan.

Do đó, đáp án đúng là B. 2
Câu 28:

Đối tượng nào sau đây quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn vay, thời gian thanh toán của DN?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chủ nợ là đối tượng quan tâm đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, bao gồm hiệu quả sử dụng vốn vay và thời gian thanh toán. Họ muốn đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ khả năng tài chính để trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Các đối tượng khác có mối quan tâm khác nhau: nhà đầu tư quan tâm đến lợi nhuận và tăng trưởng, nhà cung cấp quan tâm đến việc thanh toán hàng hóa dịch vụ, và cơ quan quản lý chức năng quan tâm đến tuân thủ pháp luật.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
BCTC cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng khác nhau, nhưng ở mức độ tổng quát nhất và ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, sử dụng tài sản và vốn, thì đối tượng chính là nhà quản trị doanh nghiệp. Họ sử dụng thông tin này để đưa ra các quyết định chiến lược, điều hành hoạt động và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực. Các đối tượng khác như chủ nợ, nhà cung cấp, người lao động cũng quan tâm đến BCTC nhưng mục đích và phạm vi sử dụng thông tin khác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con không phải lập BCTC theo mẫu nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:

Điều kiện nào sau đây không phải điều kiện ghi nhận khoản NPT trên BCĐKT?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 34:

Chỉ tiêu nào trên BCTC phản ánh tình hình kinh doanh của DN?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP