JavaScript is required

Công thức xác định TS thuần theo giá trị hợp lý là

A. TS thuần theo GTHL = Tổng TS theo GTHL - Tổng NPT theo GTHL

B. TS thuần theo GTHL = Tổng TS - Tổng NPT

C. TS thuần theo GTHL = Tổng TS theo GTHL

D. TS thuần theo GTHL = Tổng NPT theo GTHL
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Tài sản thuần theo giá trị hợp lý (TS thuần theo GTHL) được xác định bằng cách lấy tổng tài sản theo giá trị hợp lý trừ đi tổng nợ phải trả theo giá trị hợp lý. Công thức này phản ánh giá trị thực tế mà chủ sở hữu sẽ nhận được nếu tất cả tài sản được bán theo giá trị hợp lý và tất cả nợ phải trả được thanh toán theo giá trị hợp lý.

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo Thông tư 202/2014/TT-BTC, cổ đông không kiểm soát là cổ đông không có quyền chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đối với các chính sách tài chính và hoạt động của một đơn vị khác (công ty liên kết, công ty con...). Như vậy, việc cổ đông không kiểm soát không có quyền sở hữu công ty liên kết là không chính xác. Họ có thể sở hữu nhưng không có quyền chi phối.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo Thông tư 202/2014/TT-BTC, cổ đông không kiểm soát là cổ đông không có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, phát biểu trên là đúng.
Câu 16:

Theo VAS 25, lợi ích của cổ đông thiểu số là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo VAS 25, lợi ích của cổ đông thiểu số được định nghĩa là một phần của kết quả hoạt động thuần và giá trị tài sản thuần của một công ty con, được xác định tương ứng cho các phần lợi ích không phải do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con. Do đó, đáp án A là chính xác nhất. Các đáp án còn lại có sự sai khác trong việc xác định đối tượng sở hữu (công ty mẹ sở hữu thay vì không phải công ty mẹ sở hữu) hoặc đề cập đến công ty liên kết thay vì công ty con.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại công ty B được tính như sau:


Công ty A sở hữu trực tiếp 30% cổ phiếu phổ thông tại công ty B.


Công ty C sở hữu 55% cổ phiếu phổ thông tại công ty B.


Công ty A sở hữu 70% cổ phiếu phổ thông tại công ty C. Do đó, công ty A sở hữu gián tiếp 70% * 55% = 38,5% cổ phiếu phổ thông tại công ty B.


Tổng tỷ lệ sở hữu của công ty A tại công ty B là 30% + 38,5% = 68,5%.


Tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại công ty B là 100% - 68,5% = 31,5%.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Công ty M đầu tư 6.000 triệu đồng vào công ty TNHH C có tổng số vốn góp của các thành viên là 10.000 triệu đồng. Công ty C đầu tư 1.000 triệu đồng vào công ty S có tổng số vốn điều lệ là 2.000 triệu đồng. Xác định tỉ lệ lợi ích của công ty M trong công ty S

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Công ty M đầu tư 6.000 triệu đồng vào công ty TNHH C có tổng số vốn góp của các thành viên là 10.000 triệu đồng. Công ty C đầu tư 1.000 triệu đồng vào công ty S có tổng số vốn điều lệ là 2.000 triệu đồng. Tỉ lệ lợi ích của công ty M trong công ty C và công ty S lần lượt là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Công ty A nắm giữ 1.500.000 CP phổ thông có quyền biểu quyết trên tổng số 2.000.000 CP phổ thông đang lưu hành của công ty B. Công ty B đầu tư 1.100 triệu đồng vào công ty TNHH C có tổng số vốn điều lệ là 2.000 triệu đồng. Công ty A đầu tư 300 triệu đồng vào công ty TNHH C có tổng số vốn điều lệ là 2.000 triệu đồng. Xác định tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty A trong công ty C

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP