Cổng PS/2 có màu tím được dùng để kết nối với thiết bị nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cổng PS/2 màu tím thường được sử dụng để kết nối với bàn phím (Keyboard). Cổng PS/2 màu xanh lá cây dùng cho chuột. Các thiết bị khác như máy quét (Scanner) và modem sử dụng các cổng khác như USB hoặc cổng nối tiếp (Serial Port).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức cơ bản về cú pháp truy vấn dữ liệu trong SQL, đặc biệt là mệnh đề SELECT
và mệnh đề WHERE
để lọc dữ liệu theo điều kiện cho trước.
- Phương án A:
Select [all] FROM Persons WHERE FirstName='Peter'
. Cú pháp[all]
không đúng trong SQL. - Phương án B:
Select * FROM Persons WHERE FirstName LIKE 'Peter'
. Mệnh đềLIKE
thường được sử dụng với các ký tự đại diện (ví dụ:%
,_
) để tìm kiếm các mẫu tương tự, không phải so sánh chính xác. Tuy nhiên, nếu không có ký tự đại diện, nó vẫn hoạt động nhưng không phải là cách tối ưu. - Phương án C:
Select [all] FROM Persons WHERE FirstName LIKE 'Peter'
. Kết hợp sai sót của cả A và B: cú pháp[all]
không đúng và dùngLIKE
không cần thiết. - Phương án D:
Select * FROM Persons WHERE FirstName='Peter'
. Đây là cú pháp chính xác để chọn tất cả các cột (*
) từ bảngPersons
, nơi giá trị của cộtFirstName
bằng chính xác'Peter'
.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn tất cả các bản ghi từ bảng `Persons` mà giá trị của cột `LastName` nằm trong khoảng từ 'Hansen' đến 'Pettersen' (bao gồm cả hai giá trị này) theo thứ tự bảng chữ cái.
Phương án A sai vì sử dụng `LastName` thay vì `FirstName` như yêu cầu của câu hỏi, và sử dụng cú pháp `AND` không chính xác để chọn một khoảng giá trị. Hơn nữa, cú pháp `LastName > 'Hansen' AND LastName < 'Pettersen'` sẽ loại trừ 'Hansen' và 'Pettersen'.
Phương án B đúng vì sử dụng `SELECT * FROM Persons WHERE LastName BETWEEN 'Hansen' AND 'Pettersen'` là cú pháp SQL chính xác để chọn tất cả các bản ghi từ bảng `Persons` mà giá trị cột `LastName` nằm giữa 'Hansen' và 'Pettersen' (bao gồm cả 'Hansen' và 'Pettersen').
Phương án C sai vì sử dụng `LastName` thay vì `FirstName` như yêu cầu của câu hỏi, và sử dụng cú pháp `AND` không chính xác để chọn một khoảng giá trị. Hơn nữa, cú pháp `LastName > 'Hansen' AND LastName < 'Pettersen'` sẽ loại trừ 'Hansen' và 'Pettersen'.
Phương án A sai vì sử dụng `LastName` thay vì `FirstName` như yêu cầu của câu hỏi, và sử dụng cú pháp `AND` không chính xác để chọn một khoảng giá trị. Hơn nữa, cú pháp `LastName > 'Hansen' AND LastName < 'Pettersen'` sẽ loại trừ 'Hansen' và 'Pettersen'.
Phương án B đúng vì sử dụng `SELECT * FROM Persons WHERE LastName BETWEEN 'Hansen' AND 'Pettersen'` là cú pháp SQL chính xác để chọn tất cả các bản ghi từ bảng `Persons` mà giá trị cột `LastName` nằm giữa 'Hansen' và 'Pettersen' (bao gồm cả 'Hansen' và 'Pettersen').
Phương án C sai vì sử dụng `LastName` thay vì `FirstName` như yêu cầu của câu hỏi, và sử dụng cú pháp `AND` không chính xác để chọn một khoảng giá trị. Hơn nữa, cú pháp `LastName > 'Hansen' AND LastName < 'Pettersen'` sẽ loại trừ 'Hansen' và 'Pettersen'.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu lệnh UPDATE
được sử dụng trong SQL để sửa đổi các bản ghi hiện có trong một bảng. Cú pháp cơ bản là: UPDATE table_name SET column1 = value1, column2 = value2 WHERE condition;
MODIFY
không phải là một câu lệnh SQL chuẩn để cập nhật dữ liệu.SAVE AS
vàSAVE
thường không được sử dụng trong SQL để cập nhật trực tiếp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Chúng có thể liên quan đến việc lưu trữ kết quả truy vấn hoặc các thao tác khác, nhưng không phải là cách chính để cập nhật dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu lệnh SQL để chọn tất cả các bản ghi với tất cả các cột từ bảng Sales.
- Phương án A:
DELETE FROM Sales
- Câu lệnh này dùng để xóa dữ liệu khỏi bảng Sales, không phải để chọn dữ liệu. - Phương án B:
SELECT * FROM SALES WHERE OrderID < 1
- Câu lệnh này chọn tất cả các cột từ bảng SALES, nhưng chỉ các bản ghi có OrderID nhỏ hơn 1. - Phương án C:
SELECT * FROM Sales
- Câu lệnh này chọn tất cả các cột (*) từ tất cả các bản ghi trong bảng Sales. Đây là câu lệnh đúng để lấy toàn bộ dữ liệu từ bảng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cú pháp để tạo ràng buộc Check trong SQL là: CONSTRAINT tên_ràng_buộc CHECK (điều_kiện). Trong đó:
CONSTRAINT
: Từ khóa báo hiệu việc tạo một ràng buộc.tên_ràng_buộc
: Tên do người dùng tự đặt cho ràng buộc, giúp dễ dàng quản lý và tham chiếu đến ràng buộc này sau này.CHECK
: Từ khóa chỉ định đây là ràng buộc Check.(điều_kiện)
: Biểu thức điều kiện logic mà dữ liệu phải thỏa mãn để được chấp nhận.
Do đó, phương án C là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng