JavaScript is required

Có số liệu dân số địa phương D năm 2005 và 2010 như sau: Dân số 01/07/2005 là 37000 người, dân số 01/07/2010 là 37800 người. Số sinh và chết từ năm 2005 đến 2010 tương ứng là 450 và 150 người. Tính lượng tỷ suất di dân thuần túy trung bình thời kỳ 2005 – 2010?

A.

2.38‰

B.

2.55‰

C.

2.29‰

D.

2.67‰

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để tính tỷ suất di dân thuần túy trung bình, ta cần xác định số người di cư thuần (số người nhập cư trừ số người xuất cư). Công thức tính số người di cư thuần như sau:

Di cư thuần = (Dân số cuối kỳ - Dân số đầu kỳ) - (Số sinh - Số chết)

Trong trường hợp này:

  • Dân số đầu kỳ (2005): 37000
  • Dân số cuối kỳ (2010): 37800
  • Số sinh: 450
  • Số chết: 150

Vậy, Di cư thuần = (37800 - 37000) - (450 - 150) = 800 - 300 = 500 người.

Để tính tỷ suất di dân thuần túy trung bình, ta sử dụng công thức:

Tỷ suất di dân thuần túy trung bình = (Di cư thuần / Dân số trung bình) * 1000

Dân số trung bình được tính bằng trung bình cộng của dân số đầu kỳ và cuối kỳ: (37000 + 37800) / 2 = 37400.

Tỷ suất di dân thuần túy trung bình = (500 / 37400) * 1000 ≈ 13.37 ‰ (phần nghìn)

Tuy nhiên, đây là tỷ suất cho cả giai đoạn 5 năm (2005-2010). Để có tỷ suất trung bình hàng năm, ta chia cho 5:

Tỷ suất di dân thuần túy trung bình hàng năm = 13.37 / 5 ≈ 2.67 ‰

Câu hỏi liên quan