Cơ chế giao tiếp 1-đến-tất cả (one-to-all) giữa một nguồn đến tất cả các hosts trong một mạng được xem là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Cơ chế giao tiếp 1-đến-tất cả (one-to-all) trong mạng, nơi một nguồn gửi dữ liệu đến tất cả các host, được gọi là Broadcast.
* **Broadcast:** Một gói tin được gửi từ một nguồn đến tất cả các đích có thể trong mạng.
* **Unicast:** Giao tiếp một-đến-một, từ một nguồn đến một đích duy nhất.
* **Multicast:** Giao tiếp một-đến-nhiều, nhưng chỉ đến một nhóm các đích đã đăng ký nhận.
Vì vậy, Broadcast là phương pháp phù hợp nhất để mô tả giao tiếp 1-đến-tất cả.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã C# này thể hiện một phần của quá trình thiết lập kết nối TCP server.
* `TcpListener S1 = new TcpListener(IPAddress.Any, 9050);`: Dòng này khởi tạo một `TcpListener` (S1) để lắng nghe các kết nối đến trên tất cả các địa chỉ IP của máy (IPAddress.Any) và cổng 9050.
* `S1.Start();`: Dòng này bắt đầu lắng nghe các kết nối đến.
* `TcpClient S2 = S1.AcceptTcpClient();`: Dòng này chấp nhận một kết nối TCP client đến. Lưu ý rằng luồng (thread) hiện tại sẽ bị chặn (block) tại dòng này cho đến khi có một client kết nối đến.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Dữ liệu được gửi qua S1 và nhận qua S2: Sai. `S1` là `TcpListener`, nó chỉ lắng nghe và chấp nhận các kết nối. Dữ liệu thực tế được gửi và nhận thông qua đối tượng `TcpClient` (S2) sau khi kết nối được thiết lập.
* B. Đoạn lệnh trên có thể dùng cho phía client trong mô hình TCP Client/Server: Sai. Đoạn lệnh này sử dụng `TcpListener` và `AcceptTcpClient()`, là các thành phần phía server sử dụng để lắng nghe và chấp nhận kết nối từ client.
* C. Process hiện tại sẽ chờ kết nối từ cổng 9050: Đúng. Lệnh `S1.AcceptTcpClient()` sẽ làm cho process hiện tại tạm dừng và chờ đợi một kết nối đến cổng 9050.
* D. Đoạn lệnh trên có thể dùng cho phía server trong mô hình TCP Client/Server: Đúng. Đoạn lệnh này thể hiện các bước cơ bản để thiết lập một TCP server: tạo listener, bắt đầu lắng nghe, và chấp nhận kết nối.
Vậy, các đáp án đúng là C và D.
* `TcpListener S1 = new TcpListener(IPAddress.Any, 9050);`: Dòng này khởi tạo một `TcpListener` (S1) để lắng nghe các kết nối đến trên tất cả các địa chỉ IP của máy (IPAddress.Any) và cổng 9050.
* `S1.Start();`: Dòng này bắt đầu lắng nghe các kết nối đến.
* `TcpClient S2 = S1.AcceptTcpClient();`: Dòng này chấp nhận một kết nối TCP client đến. Lưu ý rằng luồng (thread) hiện tại sẽ bị chặn (block) tại dòng này cho đến khi có một client kết nối đến.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Dữ liệu được gửi qua S1 và nhận qua S2: Sai. `S1` là `TcpListener`, nó chỉ lắng nghe và chấp nhận các kết nối. Dữ liệu thực tế được gửi và nhận thông qua đối tượng `TcpClient` (S2) sau khi kết nối được thiết lập.
* B. Đoạn lệnh trên có thể dùng cho phía client trong mô hình TCP Client/Server: Sai. Đoạn lệnh này sử dụng `TcpListener` và `AcceptTcpClient()`, là các thành phần phía server sử dụng để lắng nghe và chấp nhận kết nối từ client.
* C. Process hiện tại sẽ chờ kết nối từ cổng 9050: Đúng. Lệnh `S1.AcceptTcpClient()` sẽ làm cho process hiện tại tạm dừng và chờ đợi một kết nối đến cổng 9050.
* D. Đoạn lệnh trên có thể dùng cho phía server trong mô hình TCP Client/Server: Đúng. Đoạn lệnh này thể hiện các bước cơ bản để thiết lập một TCP server: tạo listener, bắt đầu lắng nghe, và chấp nhận kết nối.
Vậy, các đáp án đúng là C và D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
FTP (File Transfer Protocol) là một giao thức truyền tải tập tin được sử dụng để truyền tập tin giữa máy tính và máy chủ trên mạng TCP/IP. FTP sử dụng TCP (Transmission Control Protocol) để thiết lập kết nối và truyền dữ liệu. TCP là giao thức hướng kết nối, đảm bảo dữ liệu được truyền một cách đáng tin cậy và theo đúng thứ tự. UDP (User Datagram Protocol) là giao thức không hướng kết nối, không đảm bảo độ tin cậy và thứ tự của dữ liệu, do đó không phù hợp cho FTP. IP (Internet Protocol) là giao thức định tuyến dữ liệu trên mạng, không trực tiếp liên quan đến việc truyền tải tập tin theo cách mà FTP thực hiện. Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong mô hình TCP client/server, server phải được khởi động trước để lắng nghe các kết nối đến từ client. Khi client muốn kết nối đến server, nó sẽ gửi yêu cầu kết nối đến địa chỉ IP và cổng của server. Nếu server đang lắng nghe trên cổng đó, nó sẽ chấp nhận kết nối và thiết lập một kênh giao tiếp với client. Do đó, đáp án D là chính xác.
Các đáp án khác không đúng vì:
- A: Client không bắt buộc phải gửi dữ liệu trước. Server có thể gửi dữ liệu trước nếu cần.
- B: Client và Server không cần mở cùng số hiệu cổng kết nối. Server lắng nghe trên một cổng cố định, còn client sử dụng một cổng ngẫu nhiên do hệ điều hành cấp.
- C: Server không bắt buộc phải gửi dữ liệu trước.
Các đáp án khác không đúng vì:
- A: Client không bắt buộc phải gửi dữ liệu trước. Server có thể gửi dữ liệu trước nếu cần.
- B: Client và Server không cần mở cùng số hiệu cổng kết nối. Server lắng nghe trên một cổng cố định, còn client sử dụng một cổng ngẫu nhiên do hệ điều hành cấp.
- C: Server không bắt buộc phải gửi dữ liệu trước.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn mã khai báo ba biến: `rocky` kiểu `Racoon`, `pogo` kiểu `SwampThing`, và `w` kiểu `Washer`. Sau đó, một đối tượng `Racoon` mới được tạo và gán cho `rocky`. `w` được gán bằng `rocky`, tức là `w` cũng trỏ đến đối tượng `Racoon`. Cuối cùng, `pogo` được gán bằng `w`.
Vì `Racoon` không phải là một `SwampThing` (hoặc một lớp con của `SwampThing`), nên dòng `pogo = w;` sẽ gây ra lỗi biên dịch do không thể tự động chuyển đổi kiểu `Racoon` thành `SwampThing`. Cần phải có một phép ép kiểu tường minh để thực hiện việc này, nhưng ngay cả khi ép kiểu, nó vẫn có thể gây ra ngoại lệ tại thời gian chạy nếu đối tượng thực sự không phải là một thể hiện của `SwampThing`.
Như vậy, dòng 7 sẽ không biên dịch, cần có phép ép kiểu để chuyển từ kiểu `Washer` (mà thực tế đang trỏ đến `Racoon`) sang kiểu `SwampThing`.
Vì `Racoon` không phải là một `SwampThing` (hoặc một lớp con của `SwampThing`), nên dòng `pogo = w;` sẽ gây ra lỗi biên dịch do không thể tự động chuyển đổi kiểu `Racoon` thành `SwampThing`. Cần phải có một phép ép kiểu tường minh để thực hiện việc này, nhưng ngay cả khi ép kiểu, nó vẫn có thể gây ra ngoại lệ tại thời gian chạy nếu đối tượng thực sự không phải là một thể hiện của `SwampThing`.
Như vậy, dòng 7 sẽ không biên dịch, cần có phép ép kiểu để chuyển từ kiểu `Washer` (mà thực tế đang trỏ đến `Racoon`) sang kiểu `SwampThing`.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn mã được cung cấp sử dụng cấu trúc `switch` trong Java. Ta sẽ phân tích từng lựa chọn:
* Lựa chọn A: "Đoạn mã không hợp lệ bởi biểu thức ở dòng 5". Dòng 5 là `case 2 + 1 : System.out.println("value is three");`. Biểu thức `2 + 1` hoàn toàn hợp lệ trong `case` của `switch`. Vì vậy, lựa chọn A sai.
* Lựa chọn B: "Biến j trong cấu trúc switch() có thể là một trong các kiểu : byte, short, int hoặc long". Điều này đúng. Biến trong `switch` có thể thuộc các kiểu `byte`, `short`, `int`, `long`, `char`, `enum`, và `String` (từ Java 7 trở đi).
* Lựa chọn C: "Kết xuất của chương trình chỉ là dòng : value is two". Vì không có lệnh `break` sau `case 2:`, chương trình sẽ tiếp tục thực hiện các `case` tiếp theo cho đến khi gặp lệnh `break` hoặc kết thúc `switch`. Vì vậy, lựa chọn C sai.
* Lựa chọn D: "Kết xuất của chương trình chỉ là dòng : value is two và value is three". Vì không có lệnh `break` sau case 2, cả hai dòng lệnh `System.out.println("value is two");` và `System.out.println("value is three");` sẽ được thực thi. Vì vậy lựa chọn D không đầy đủ. Do đó, đáp án chính xác nhất là đáp án B.
* Lựa chọn A: "Đoạn mã không hợp lệ bởi biểu thức ở dòng 5". Dòng 5 là `case 2 + 1 : System.out.println("value is three");`. Biểu thức `2 + 1` hoàn toàn hợp lệ trong `case` của `switch`. Vì vậy, lựa chọn A sai.
* Lựa chọn B: "Biến j trong cấu trúc switch() có thể là một trong các kiểu : byte, short, int hoặc long". Điều này đúng. Biến trong `switch` có thể thuộc các kiểu `byte`, `short`, `int`, `long`, `char`, `enum`, và `String` (từ Java 7 trở đi).
* Lựa chọn C: "Kết xuất của chương trình chỉ là dòng : value is two". Vì không có lệnh `break` sau `case 2:`, chương trình sẽ tiếp tục thực hiện các `case` tiếp theo cho đến khi gặp lệnh `break` hoặc kết thúc `switch`. Vì vậy, lựa chọn C sai.
* Lựa chọn D: "Kết xuất của chương trình chỉ là dòng : value is two và value is three". Vì không có lệnh `break` sau case 2, cả hai dòng lệnh `System.out.println("value is two");` và `System.out.println("value is three");` sẽ được thực thi. Vì vậy lựa chọn D không đầy đủ. Do đó, đáp án chính xác nhất là đáp án B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng