Trả lời:
Đáp án đúng:
Địa chỉ IPv4 có độ dài 32 bit. Đây là một địa chỉ số được sử dụng để xác định các thiết bị tham gia vào mạng IP cho mục đích liên lạc dữ liệu giữa các thiết bị mạng.
Tài liệu tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức tin học cơ bản, bao gồm hệ điều hành, phần mềm văn phòng (Word, Excel, PowerPoint), phần cứng, mạng máy tính, internet và an toàn thông tin.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thuật ngữ bảo mật máy tính. Mật khẩu là một chuỗi ký tự bí mật được sử dụng để xác thực danh tính của người dùng và cho phép họ truy cập vào hệ thống. Kẻ bẻ khóa và tin tặc là những người cố gắng truy cập trái phép vào hệ thống, còn mã hóa là quá trình biến đổi dữ liệu để bảo vệ nó khỏi việc truy cập trái phép.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các dịch vụ mạng. Dịch vụ cho phép người dùng truy cập website bằng tên miền thay vì địa chỉ IP là DNS (Domain Name System - Hệ thống tên miền). Trong các đáp án được đưa ra, không có đáp án nào là DNS. Tuy nhiên, có một đáp án gần đúng nhất là DNF (Dandified Yum). DNF là một trình quản lý gói cho các bản phân phối Linux dựa trên RPM, nó có thể được sử dụng để cài đặt và quản lý các ứng dụng, và các ứng dụng này có thể liên quan đến việc truy cập website. Tuy nhiên, DNF không trực tiếp liên quan đến việc phân giải tên miền thành địa chỉ IP. Các đáp án khác không liên quan: DSL (Digital Subscriber Line) là một công nghệ đường dây thuê bao số, APIPA (Automatic Private IP Addressing) là một tính năng của Windows tự động gán địa chỉ IP khi không có máy chủ DHCP, DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) là một giao thức cho phép máy chủ tự động gán địa chỉ IP cho các thiết bị trong mạng. Vì không có đáp án chính xác, câu hỏi này có thể có lỗi hoặc thiếu thông tin. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta có thể chọn DNF, mặc dù nó không phải là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Quyền truy cập (Permission) là cơ chế kiểm soát những hành động mà người dùng hoặc nhóm người dùng có thể thực hiện trên một thư mục hoặc tập tin. Các quyền cơ bản bao gồm đọc (cho phép xem nội dung), ghi (cho phép sửa đổi nội dung), và xóa (cho phép loại bỏ tập tin hoặc thư mục). Quyền truy cập thường được cấp khi chia sẻ dữ liệu để đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin, chỉ những người được phép mới có thể truy cập và chỉnh sửa.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về môi trường internet.
- Phương án 1: Virus hoàn toàn có thể lây lan qua email, thông qua các tệp đính kèm hoặc liên kết độc hại. Đây là một phương pháp lây lan virus phổ biến.
- Phương án 2: Việc duyệt web có thể dẫn đến việc bị dính mã độc nếu truy cập các trang web không an toàn hoặc chứa các đoạn mã độc hại.
- Phương án 3: Không phải tất cả nội dung số hóa trên internet đều miễn phí. Nhiều nội dung yêu cầu trả phí để tải xuống hoặc sử dụng hợp pháp, ví dụ như sách điện tử, phim, nhạc, phần mềm, v.v.
- Phương án 4: Các báo điện tử cho phép cập nhật tin tức liên tục, từng giờ.
Vậy, phương án sai là "Bạn có thể download nhiều nội dung đã được số hóa ở trên internet mà không phải trả phí".
- Phương án 1: Virus hoàn toàn có thể lây lan qua email, thông qua các tệp đính kèm hoặc liên kết độc hại. Đây là một phương pháp lây lan virus phổ biến.
- Phương án 2: Việc duyệt web có thể dẫn đến việc bị dính mã độc nếu truy cập các trang web không an toàn hoặc chứa các đoạn mã độc hại.
- Phương án 3: Không phải tất cả nội dung số hóa trên internet đều miễn phí. Nhiều nội dung yêu cầu trả phí để tải xuống hoặc sử dụng hợp pháp, ví dụ như sách điện tử, phim, nhạc, phần mềm, v.v.
- Phương án 4: Các báo điện tử cho phép cập nhật tin tức liên tục, từng giờ.
Vậy, phương án sai là "Bạn có thể download nhiều nội dung đã được số hóa ở trên internet mà không phải trả phí".
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các biện pháp bảo vệ quyền riêng tư khi duyệt web. Chúng ta hãy xem xét từng tùy chọn:
(1) Mã hóa email nhạy cảm: Điều này giúp bảo vệ nội dung email của bạn khỏi bị đọc bởi những người không được phép, do đó bảo vệ quyền riêng tư.
(2) Chặn cookie: Cookie có thể theo dõi hoạt động duyệt web của bạn. Chặn cookie hạn chế việc này, giúp bảo vệ quyền riêng tư.
(3) Sử dụng dịch vụ che giấu danh tính: Các dịch vụ này (ví dụ: VPN, Tor) ẩn địa chỉ IP của bạn và mã hóa lưu lượng truy cập, làm cho việc theo dõi bạn trở nên khó khăn hơn.
(4) Kiểm soát các phần mềm đã được bẻ khóa: Phần mềm bẻ khóa thường chứa phần mềm độc hại hoặc phần mềm gián điệp, có thể xâm phạm quyền riêng tư của bạn. Việc kiểm soát chúng giúp bảo vệ quyền riêng tư.
(5) Kiểm soát các phần mềm giám sát máy tính: Các phần mềm này được thiết kế để theo dõi hoạt động của bạn. Ngăn chặn hoặc kiểm soát chúng là rất quan trọng để bảo vệ quyền riêng tư.
(6) Sao lưu dữ liệu lên Dropbox hoặc Google Drive: Việc này không trực tiếp bảo vệ quyền riêng tư khi duyệt web. Dữ liệu được sao lưu có thể được bảo vệ bằng mật khẩu và các biện pháp bảo mật khác, nhưng bản thân việc sao lưu không liên quan đến việc duyệt web an toàn hơn.
Vì vậy, các phát biểu (1), (2), (3) và (5) đều góp phần bảo vệ quyền riêng tư khi lướt web. Đáp án đúng nhất là (1) (2) (3) (5).
(1) Mã hóa email nhạy cảm: Điều này giúp bảo vệ nội dung email của bạn khỏi bị đọc bởi những người không được phép, do đó bảo vệ quyền riêng tư.
(2) Chặn cookie: Cookie có thể theo dõi hoạt động duyệt web của bạn. Chặn cookie hạn chế việc này, giúp bảo vệ quyền riêng tư.
(3) Sử dụng dịch vụ che giấu danh tính: Các dịch vụ này (ví dụ: VPN, Tor) ẩn địa chỉ IP của bạn và mã hóa lưu lượng truy cập, làm cho việc theo dõi bạn trở nên khó khăn hơn.
(4) Kiểm soát các phần mềm đã được bẻ khóa: Phần mềm bẻ khóa thường chứa phần mềm độc hại hoặc phần mềm gián điệp, có thể xâm phạm quyền riêng tư của bạn. Việc kiểm soát chúng giúp bảo vệ quyền riêng tư.
(5) Kiểm soát các phần mềm giám sát máy tính: Các phần mềm này được thiết kế để theo dõi hoạt động của bạn. Ngăn chặn hoặc kiểm soát chúng là rất quan trọng để bảo vệ quyền riêng tư.
(6) Sao lưu dữ liệu lên Dropbox hoặc Google Drive: Việc này không trực tiếp bảo vệ quyền riêng tư khi duyệt web. Dữ liệu được sao lưu có thể được bảo vệ bằng mật khẩu và các biện pháp bảo mật khác, nhưng bản thân việc sao lưu không liên quan đến việc duyệt web an toàn hơn.
Vì vậy, các phát biểu (1), (2), (3) và (5) đều góp phần bảo vệ quyền riêng tư khi lướt web. Đáp án đúng nhất là (1) (2) (3) (5).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng