Chức năng của tầng Session:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tầng Session trong mô hình OSI (hoặc TCP/IP) chịu trách nhiệm quản lý và điều khiển các phiên làm việc (sessions) giữa các ứng dụng. Nó thiết lập, duy trì và kết thúc các kết nối, cũng như đồng bộ hóa dữ liệu giữa các điểm cuối. Các chức năng khác như mã hóa (thường ở tầng Presentation hoặc Application) và thêm địa chỉ mạng (tầng Network) không phải là chức năng chính của tầng Session.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP (Internet Protocol address) là một địa chỉ logic được gán cho mỗi thiết bị tham gia vào mạng TCP/IP. Địa chỉ IP phiên bản 4 (IPv4) thường được biểu diễn dưới dạng một chuỗi bốn số thập phân, mỗi số nằm trong khoảng từ 0 đến 255, và được phân tách bởi dấu chấm (ví dụ: 192.168.1.1). Mỗi số thập phân này tương ứng với một byte (8 bit) trong địa chỉ IP 32 bit. Do đó, địa chỉ IP có thể được biểu diễn tượng trưng bằng một giá trị thập phân có chấm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định subnet mask phù hợp cho một mạng lớp B, chia thành 15 subnet, mỗi subnet chứa ít nhất 1500 host.
1. Xác định số bit cần thiết cho subnet: Để có ít nhất 15 subnet, ta cần số bit 'mượn' từ phần host của địa chỉ là n, sao cho 2^n >= 15. Vậy n = 4 (vì 2^4 = 16, đủ để tạo 15 subnet).
2. Xác định số bit cần thiết cho host: Mỗi subnet cần chứa ít nhất 1500 host. Số bit cần thiết cho host (h) phải thỏa mãn 2^h - 2 >= 1500 (trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast). Vậy 2^h >= 1502. Suy ra h = 11 (vì 2^10 = 1024 < 1502 và 2^11 = 2048 > 1502).
3. Xác định subnet mask: Địa chỉ lớp B có 16 bit mạng mặc định. Chúng ta mượn 4 bit cho subnet, vậy tổng số bit mạng là 16 + 4 = 20 bit. Số bit host là 16 - 4 = 12 bit.
Subnet mask sẽ có 20 bit 1 và 12 bit 0. Điều này tương đương với:
- 255.255.0.0 (lớp B mặc định)
- Thêm 4 bit 1 vào octet thứ ba: 11110000, tương đương 240.
- Vì ta cần 11 bits cho host ID từ octet thứ tư, chúng ta có 255.255.240.0 là không đúng vì có quá nhiều bit host. Do yêu cầu đề bài là 1500 hosts nên cần 11 bits cho phần host (2^11 = 2048 địa chỉ). Do vậy, cần tìm subnet mask có 4 bits dành cho subnet và đủ số bits cho host.
- Xem xét các đáp án:
- A. 255.248.0.0: Không phù hợp vì đây là subnet mask cho lớp A, không phải lớp B.
- B. 255.255.248.0: 248 = 11111000. Vậy có 5 bits subnet và 8 bits host. Không đủ 11 bits cho host.
- C. 255.255.224.0: 224 = 11100000. Vậy có 3 bits subnet và 8 bits host. Không đủ 4 bits subnet và 11 bits cho host.
- D. 255.255.252.0: 252 = 11111100. Vậy có 6 bits subnet và 8 bits host. Không đủ 11 bits cho host.
Ta cần tính toán lại octet thứ ba sao cho có 4 bits subnet:
255.255.x.0, trong đó x là 11110000 (4 bits 1). Giá trị này là 240. Vậy subnet mask là 255.255.240.0
Vì không có đáp án 255.255.240.0 và không có đáp án nào phù hợp với yêu cầu đề bài (15 subnets, 1500 hosts/subnet). Nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
1. Xác định số bit cần thiết cho subnet: Để có ít nhất 15 subnet, ta cần số bit 'mượn' từ phần host của địa chỉ là n, sao cho 2^n >= 15. Vậy n = 4 (vì 2^4 = 16, đủ để tạo 15 subnet).
2. Xác định số bit cần thiết cho host: Mỗi subnet cần chứa ít nhất 1500 host. Số bit cần thiết cho host (h) phải thỏa mãn 2^h - 2 >= 1500 (trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast). Vậy 2^h >= 1502. Suy ra h = 11 (vì 2^10 = 1024 < 1502 và 2^11 = 2048 > 1502).
3. Xác định subnet mask: Địa chỉ lớp B có 16 bit mạng mặc định. Chúng ta mượn 4 bit cho subnet, vậy tổng số bit mạng là 16 + 4 = 20 bit. Số bit host là 16 - 4 = 12 bit.
Subnet mask sẽ có 20 bit 1 và 12 bit 0. Điều này tương đương với:
- 255.255.0.0 (lớp B mặc định)
- Thêm 4 bit 1 vào octet thứ ba: 11110000, tương đương 240.
- Vì ta cần 11 bits cho host ID từ octet thứ tư, chúng ta có 255.255.240.0 là không đúng vì có quá nhiều bit host. Do yêu cầu đề bài là 1500 hosts nên cần 11 bits cho phần host (2^11 = 2048 địa chỉ). Do vậy, cần tìm subnet mask có 4 bits dành cho subnet và đủ số bits cho host.
- Xem xét các đáp án:
- A. 255.248.0.0: Không phù hợp vì đây là subnet mask cho lớp A, không phải lớp B.
- B. 255.255.248.0: 248 = 11111000. Vậy có 5 bits subnet và 8 bits host. Không đủ 11 bits cho host.
- C. 255.255.224.0: 224 = 11100000. Vậy có 3 bits subnet và 8 bits host. Không đủ 4 bits subnet và 11 bits cho host.
- D. 255.255.252.0: 252 = 11111100. Vậy có 6 bits subnet và 8 bits host. Không đủ 11 bits cho host.
Ta cần tính toán lại octet thứ ba sao cho có 4 bits subnet:
255.255.x.0, trong đó x là 11110000 (4 bits 1). Giá trị này là 240. Vậy subnet mask là 255.255.240.0
Vì không có đáp án 255.255.240.0 và không có đáp án nào phù hợp với yêu cầu đề bài (15 subnets, 1500 hosts/subnet). Nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để chia một mạng lớp B thành 8 subnet, ta cần 3 bit (2^3 = 8). Một địa chỉ lớp B có subnet mask mặc định là 255.255.0.0.
Vì cần 3 bit cho subnet, ta mượn 3 bit từ octet thứ ba. Giá trị của 3 bit này là 128 + 64 + 32 = 224. Vậy subnet mask sẽ là 255.255.224.0.
Để kiểm tra số lượng host mỗi subnet, ta có 13 bit còn lại cho host (16 bit mặc định trừ đi 3 bit mượn cho subnet). Vậy số lượng host tối đa mỗi subnet là 2^13 - 2 = 8190 host. Con số này lớn hơn 2500 host theo yêu cầu của đề bài.
Các phương án khác không phù hợp vì:
- A. 255.248.0.0: Số subnet quá ít, số host mỗi subnet quá nhiều.
- B. 255.255.240.0: Số subnet nhiều hơn 8, nhưng số host ít hơn.
- D. 255.255.252.0: Số subnet rất nhiều, số host rất ít và không đủ 2500 host/subnet.
Vì cần 3 bit cho subnet, ta mượn 3 bit từ octet thứ ba. Giá trị của 3 bit này là 128 + 64 + 32 = 224. Vậy subnet mask sẽ là 255.255.224.0.
Để kiểm tra số lượng host mỗi subnet, ta có 13 bit còn lại cho host (16 bit mặc định trừ đi 3 bit mượn cho subnet). Vậy số lượng host tối đa mỗi subnet là 2^13 - 2 = 8190 host. Con số này lớn hơn 2500 host theo yêu cầu của đề bài.
Các phương án khác không phù hợp vì:
- A. 255.248.0.0: Số subnet quá ít, số host mỗi subnet quá nhiều.
- B. 255.255.240.0: Số subnet nhiều hơn 8, nhưng số host ít hơn.
- D. 255.255.252.0: Số subnet rất nhiều, số host rất ít và không đủ 2500 host/subnet.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ IP 192.168.1.1 thuộc lớp C vì octet đầu tiên (192) nằm trong khoảng từ 192 đến 223. Đồng thời, địa chỉ này cũng là một địa chỉ riêng (private IP address) vì nó thuộc dải 192.168.0.0/16. Do đó, cả B và C đều đúng, khiến D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các chuẩn JPEG, TIFF, ASCII, EBCDIC liên quan đến việc biểu diễn dữ liệu (hình ảnh, văn bản) ở định dạng mà người dùng và ứng dụng có thể hiểu được. Tầng Presentation (trình diễn) trong mô hình OSI chịu trách nhiệm cho việc này, nó mã hóa, giải mã và chuyển đổi dữ liệu giữa các định dạng khác nhau để đảm bảo khả năng tương thích giữa các hệ thống.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng