Chức năng AutoText được sử dụng để làm gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chức năng AutoText trong các chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word) cho phép người dùng chèn nhanh các khối văn bản đã được lưu trữ sẵn trong thư viện. Ví dụ, bạn có thể lưu một đoạn văn bản dài thường xuyên sử dụng, sau đó dùng AutoText để chèn đoạn văn bản đó một cách nhanh chóng mà không cần phải gõ lại.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công cụ Solver trong Excel sử dụng các ràng buộc để xác định giới hạn cho các biến quyết định và mục tiêu. Các ràng buộc phổ biến bao gồm:
* <= (nhỏ hơn hoặc bằng)
* >= (lớn hơn hoặc bằng)
* = (bằng)
* int (số nguyên): Ràng buộc biến phải là số nguyên.
* bin (nhị phân): Ràng buộc biến chỉ có thể nhận giá trị 0 hoặc 1.
Dựa vào đây, ta thấy các ràng buộc < và > không được sử dụng trực tiếp trong Solver.
* <= (nhỏ hơn hoặc bằng)
* >= (lớn hơn hoặc bằng)
* = (bằng)
* int (số nguyên): Ràng buộc biến phải là số nguyên.
* bin (nhị phân): Ràng buộc biến chỉ có thể nhận giá trị 0 hoặc 1.
Dựa vào đây, ta thấy các ràng buộc < và > không được sử dụng trực tiếp trong Solver.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dãy số bắt đầu từ 7, và mỗi số tiếp theo được tạo ra bằng cách cộng thêm giá trị của ô D2. Để tìm số cuối cùng nhỏ hơn hoặc bằng 99, ta cần xác định bước nhảy (Step value) là bao nhiêu. Tuy nhiên, câu hỏi không cung cấp giá trị cụ thể của ô D2. Do đó, chúng ta cần phân tích từng đáp án để xem đáp án nào hợp lý nhất.
A. 99: Nếu 99 là số cuối cùng, thì giá trị trước đó phải nhỏ hơn 99 và khi cộng với D2 phải lớn hơn 99 hoặc bằng 99.
B. 98: Tương tự như trên.
C. 97: Tương tự như trên.
D. 56: Nếu 56 là một số trong dãy, và số cuối cùng là 56, thì việc này có nghĩa là chúng ta đã đạt đến giới hạn 99, và không thể tiếp tục tạo số lớn hơn 99, có nghĩa là D2 là một số âm (hoặc bằng 0 để dừng lại ở 56) và dãy số đã giảm dần đến 56. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tìm số CUỐI CÙNG trong dãy số ĐƯỢC TẠO RA bởi lệnh Fill Series từ 7. Do đó, đáp án này không hợp lý.
Vì không có thông tin về giá trị ô D2, ta không thể xác định chính xác đáp án nào đúng. Tuy nhiên, nếu ta giả sử D2 là một số dương, ta có thể loại trừ đáp án D. 56. Trong trường hợp này, không có đáp án nào chắc chắn đúng, nhưng nếu ta giả sử rằng giá trị D2 đủ lớn để dãy số vượt qua các giá trị nhỏ hơn 99 một cách nhanh chóng, và số cuối cùng phải gần 99 nhất, thì đáp án A. 99 có vẻ hợp lý nhất (mặc dù không chắc chắn). Tuy nhiên, nếu D2 là một số nhỏ, 98 hoặc 97 có thể đúng. Cần có thêm thông tin để có thể đưa ra câu trả lời chính xác. Trong trường hợp này, vì không có thông tin đầy đủ, tôi không thể xác định đáp án chính xác.
A. 99: Nếu 99 là số cuối cùng, thì giá trị trước đó phải nhỏ hơn 99 và khi cộng với D2 phải lớn hơn 99 hoặc bằng 99.
B. 98: Tương tự như trên.
C. 97: Tương tự như trên.
D. 56: Nếu 56 là một số trong dãy, và số cuối cùng là 56, thì việc này có nghĩa là chúng ta đã đạt đến giới hạn 99, và không thể tiếp tục tạo số lớn hơn 99, có nghĩa là D2 là một số âm (hoặc bằng 0 để dừng lại ở 56) và dãy số đã giảm dần đến 56. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tìm số CUỐI CÙNG trong dãy số ĐƯỢC TẠO RA bởi lệnh Fill Series từ 7. Do đó, đáp án này không hợp lý.
Vì không có thông tin về giá trị ô D2, ta không thể xác định chính xác đáp án nào đúng. Tuy nhiên, nếu ta giả sử D2 là một số dương, ta có thể loại trừ đáp án D. 56. Trong trường hợp này, không có đáp án nào chắc chắn đúng, nhưng nếu ta giả sử rằng giá trị D2 đủ lớn để dãy số vượt qua các giá trị nhỏ hơn 99 một cách nhanh chóng, và số cuối cùng phải gần 99 nhất, thì đáp án A. 99 có vẻ hợp lý nhất (mặc dù không chắc chắn). Tuy nhiên, nếu D2 là một số nhỏ, 98 hoặc 97 có thể đúng. Cần có thêm thông tin để có thể đưa ra câu trả lời chính xác. Trong trường hợp này, vì không có thông tin đầy đủ, tôi không thể xác định đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
A. Scenario Manager là công cụ trong Excel cho phép người dùng tạo và quản lý các tình huống khác nhau bằng cách thay đổi các giá trị đầu vào. Sau đó, người dùng có thể so sánh kết quả của các tình huống khác nhau này để đưa ra quyết định. Vì vậy, đây là công cụ phù hợp để lập bảng phân tích tình huống.
B. Data Table là công cụ tạo bảng dữ liệu để xem xét kết quả của một công thức khi thay đổi một hoặc hai giá trị đầu vào.
C. Goal Seek là công cụ tìm kiếm giá trị đầu vào cần thiết để đạt được một kết quả mục tiêu mong muốn.
D. Solver là một công cụ nâng cao hơn, cho phép giải quyết các bài toán tối ưu hóa phức tạp với nhiều ràng buộc.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xóa dữ liệu trong các ô đang chọn trong MS Excel 2010, có nhiều cách:
* Cách 1: Nhấn phím Delete hoặc Backspace: Đây là cách nhanh và thông dụng nhất. Chọn các ô cần xóa, sau đó nhấn phím Delete hoặc Backspace trên bàn phím.
* Cách 2: Nhấp chuột phải và chọn lệnh Clear Contents: Chọn các ô cần xóa, nhấp chuột phải vào vùng chọn, một menu ngữ cảnh hiện ra, chọn lệnh "Clear Contents" (Xóa nội dung).
* Cách 3: Sử dụng thẻ Home: Trên thanh ribbon, chọn thẻ Home, trong nhóm Editing, tìm biểu tượng Clear (có hình cục tẩy), nhấp vào mũi tên xổ xuống bên cạnh, chọn Clear Contents.
Phương án A sai vì nút Delete trong nhóm Cells dùng để xóa ô, cột hoặc hàng, chứ không phải nội dung trong ô.
Phương án C sai vì lệnh Delete khi nhấp chuột phải sẽ xóa ô, cột hoặc hàng, chứ không phải nội dung bên trong ô.
* Cách 1: Nhấn phím Delete hoặc Backspace: Đây là cách nhanh và thông dụng nhất. Chọn các ô cần xóa, sau đó nhấn phím Delete hoặc Backspace trên bàn phím.
* Cách 2: Nhấp chuột phải và chọn lệnh Clear Contents: Chọn các ô cần xóa, nhấp chuột phải vào vùng chọn, một menu ngữ cảnh hiện ra, chọn lệnh "Clear Contents" (Xóa nội dung).
* Cách 3: Sử dụng thẻ Home: Trên thanh ribbon, chọn thẻ Home, trong nhóm Editing, tìm biểu tượng Clear (có hình cục tẩy), nhấp vào mũi tên xổ xuống bên cạnh, chọn Clear Contents.
Phương án A sai vì nút Delete trong nhóm Cells dùng để xóa ô, cột hoặc hàng, chứ không phải nội dung trong ô.
Phương án C sai vì lệnh Delete khi nhấp chuột phải sẽ xóa ô, cột hoặc hàng, chứ không phải nội dung bên trong ô.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức gốc ở ô B3 là =D2+SUMIF($C$2:$C$6, A5, $E$2:$E$6)-C$3.
Khi sao chép công thức từ B3 đến D5, ta cần xem xét sự thay đổi của các thành phần trong công thức:
* D2 sẽ thay đổi như thế nào: Từ cột B sang cột D là 2 cột, từ hàng 3 sang hàng 5 là 2 hàng. Vậy D2 sẽ trở thành F4.
* $C$2:$C$6 và $E$2:$E$6 là địa chỉ tuyệt đối, nên không thay đổi khi sao chép.
* A5 sẽ thay đổi như thế nào: Từ cột B sang cột D là 2 cột, từ hàng 3 sang hàng 5 là 2 hàng. Vậy A5 sẽ trở thành C7.
* C$3 sẽ thay đổi như thế nào: Từ cột B sang cột D là 2 cột, từ hàng 3 sang hàng 5 là 2 hàng. Vậy C$3 sẽ trở thành E$3.
Vậy công thức sau khi sao chép ở ô D5 sẽ là: =F4+SUMIF($C$2:$C$6, C7, $E$2:$E$6)-E$3.
Do đó, đáp án đúng là C.
Khi sao chép công thức từ B3 đến D5, ta cần xem xét sự thay đổi của các thành phần trong công thức:
* D2 sẽ thay đổi như thế nào: Từ cột B sang cột D là 2 cột, từ hàng 3 sang hàng 5 là 2 hàng. Vậy D2 sẽ trở thành F4.
* $C$2:$C$6 và $E$2:$E$6 là địa chỉ tuyệt đối, nên không thay đổi khi sao chép.
* A5 sẽ thay đổi như thế nào: Từ cột B sang cột D là 2 cột, từ hàng 3 sang hàng 5 là 2 hàng. Vậy A5 sẽ trở thành C7.
* C$3 sẽ thay đổi như thế nào: Từ cột B sang cột D là 2 cột, từ hàng 3 sang hàng 5 là 2 hàng. Vậy C$3 sẽ trở thành E$3.
Vậy công thức sau khi sao chép ở ô D5 sẽ là: =F4+SUMIF($C$2:$C$6, C7, $E$2:$E$6)-E$3.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng