Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chuẩn IEEE 802 là bộ tiêu chuẩn do Viện Kỹ sư Điện và Điện tử (IEEE) ban hành, quy định các giao thức và công nghệ cho mạng cục bộ (LAN) và mạng đô thị (MAN). Các tiêu chuẩn trong họ 802 bao gồm Ethernet (802.3), Wireless LAN (Wi-Fi, 802.11), và Bluetooth (802.15).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính hiệu suất truyền dữ liệu (E), ta sử dụng công thức: E = m / (m + n), trong đó m là số bit dữ liệu và n là số bit overhead (ví dụ: header, trailer). Trong trường hợp này, m = 8 bit và n = 19 bit.
Vậy, E = 8 / (8 + 19) = 8 / 27 ≈ 0.296. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu đề bài cho rằng p = 10^(-3) là tỉ lệ lỗi bit, thì thông tin này không được sử dụng trực tiếp trong công thức tính hiệu suất truyền dữ liệu cơ bản E = m / (m + n). Do đó, với thông tin đã cho, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, đáp án B (E = 0.32) là gần nhất với kết quả tính toán được (0.296), có thể do làm tròn số hoặc sai số nhỏ trong đề bài.
Vì không có đáp án chính xác hoàn toàn, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất và giải thích lý do.
Vậy, E = 8 / (8 + 19) = 8 / 27 ≈ 0.296. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Nếu đề bài cho rằng p = 10^(-3) là tỉ lệ lỗi bit, thì thông tin này không được sử dụng trực tiếp trong công thức tính hiệu suất truyền dữ liệu cơ bản E = m / (m + n). Do đó, với thông tin đã cho, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, đáp án B (E = 0.32) là gần nhất với kết quả tính toán được (0.296), có thể do làm tròn số hoặc sai số nhỏ trong đề bài.
Vì không có đáp án chính xác hoàn toàn, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất và giải thích lý do.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khung dữ liệu 10101110 có 8 bit. Để xác định parity bit, ta cần đếm số lượng bit 1 trong khung dữ liệu. Trong trường hợp này, có 5 bit 1.
- Nếu sử dụng parity chẵn, parity bit (P) được chọn sao cho tổng số bit 1 (bao gồm cả P) là số chẵn. Vì hiện tại có 5 bit 1 (số lẻ), ta cần đặt P=1 để tổng số bit 1 là 6 (số chẵn).
- Nếu sử dụng parity lẻ, parity bit (P) được chọn sao cho tổng số bit 1 (bao gồm cả P) là số lẻ. Vì hiện tại có 5 bit 1 (số lẻ), ta cần đặt P=0 để tổng số bit 1 vẫn là 5 (số lẻ).
Vậy, P=1 nếu dùng parity chẵn và P=0 nếu dùng parity lẻ.
Phương án A: P=0, nếu dùng Parity chẵn - SAI vì parity chẵn yêu cầu P=1.
Phương án B: P=1, nếu dùng Parity chẵn - ĐÚNG.
Phương án C: P=1, nếu dùng Parity lẻ - SAI vì parity lẻ yêu cầu P=0.
Phương án D: Không xác định - SAI vì có thể xác định được parity bit dựa trên loại parity (chẵn hoặc lẻ).
- Nếu sử dụng parity chẵn, parity bit (P) được chọn sao cho tổng số bit 1 (bao gồm cả P) là số chẵn. Vì hiện tại có 5 bit 1 (số lẻ), ta cần đặt P=1 để tổng số bit 1 là 6 (số chẵn).
- Nếu sử dụng parity lẻ, parity bit (P) được chọn sao cho tổng số bit 1 (bao gồm cả P) là số lẻ. Vì hiện tại có 5 bit 1 (số lẻ), ta cần đặt P=0 để tổng số bit 1 vẫn là 5 (số lẻ).
Vậy, P=1 nếu dùng parity chẵn và P=0 nếu dùng parity lẻ.
Phương án A: P=0, nếu dùng Parity chẵn - SAI vì parity chẵn yêu cầu P=1.
Phương án B: P=1, nếu dùng Parity chẵn - ĐÚNG.
Phương án C: P=1, nếu dùng Parity lẻ - SAI vì parity lẻ yêu cầu P=0.
Phương án D: Không xác định - SAI vì có thể xác định được parity bit dựa trên loại parity (chẵn hoặc lẻ).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp nhồi bit (bit stuffing) là một kỹ thuật được sử dụng trong truyền thông dữ liệu để tránh các chuỗi bit đặc biệt (ví dụ như cờ) xuất hiện một cách ngẫu nhiên trong dữ liệu. Khi chuỗi bit đặc biệt này xuất hiện trong dữ liệu, nó có thể bị nhầm lẫn với cờ thực sự, gây ra lỗi trong việc nhận dạng các khung dữ liệu.
Với n = 4, điều này có nghĩa là sau mỗi 4 bit 1 liên tiếp, chúng ta sẽ nhồi (chèn) một bit 0 vào. Thông tin nguồn là 01111101001.
1. Xác định chuỗi 4 bit 1 liên tiếp: Trong chuỗi 01111101001, ta thấy có một chuỗi 5 bit 1 liên tiếp (11111).
2. Nhồi bit 0: Sau 4 bit 1 đầu tiên của chuỗi 11111, ta nhồi một bit 0. Như vậy, 11111 trở thành 111101.
3. Kết hợp lại chuỗi: Chuỗi ban đầu 01111101001 sau khi nhồi bit sẽ trở thành 011110101001.
Vậy, đáp án đúng là B. 011110101001
Với n = 4, điều này có nghĩa là sau mỗi 4 bit 1 liên tiếp, chúng ta sẽ nhồi (chèn) một bit 0 vào. Thông tin nguồn là 01111101001.
1. Xác định chuỗi 4 bit 1 liên tiếp: Trong chuỗi 01111101001, ta thấy có một chuỗi 5 bit 1 liên tiếp (11111).
2. Nhồi bit 0: Sau 4 bit 1 đầu tiên của chuỗi 11111, ta nhồi một bit 0. Như vậy, 11111 trở thành 111101.
3. Kết hợp lại chuỗi: Chuỗi ban đầu 01111101001 sau khi nhồi bit sẽ trở thành 011110101001.
Vậy, đáp án đúng là B. 011110101001
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp nhận biết lỗi bằng bit chẵn/lẻ là phương pháp thêm một bit (bit chẵn hoặc bit lẻ) vào cuối mỗi đơn vị dữ liệu (ví dụ: byte) để đảm bảo tổng số bit 1 trong đơn vị dữ liệu (bao gồm cả bit chẵn/lẻ) là chẵn (đối với bit chẵn) hoặc lẻ (đối với bit lẻ). Mục đích là để phát hiện các lỗi đơn lẻ xảy ra trong quá trình truyền dữ liệu. Vì vậy, đáp án A (Thêm bit 0/1 vào sau cùng bức điện) mô tả đúng phương pháp này. Các phương án khác không liên quan trực tiếp đến phương pháp bit chẵn/lẻ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chu kỳ vòng quét tiêu chuẩn của mạng AS-i (Actuator Sensor Interface) là 5 ms. Đây là thời gian cần thiết để master AS-i thu thập dữ liệu từ tất cả các slave và gửi lệnh điều khiển đến chúng trong một chu kỳ truyền thông.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng