Chọn phương án đúng: Xác định khoảng pH của dung dịch NaHCO3. Cho biết với acid H2CO3, K1 >> K2.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
NaHCO3 là muối của một acid yếu (H2CO3) và một base mạnh (NaOH). Ion HCO3- có thể vừa đóng vai trò acid, vừa đóng vai trò base (lưỡng tính). Tuy nhiên, do K1 >> K2 của H2CO3, tính base của HCO3- sẽ mạnh hơn tính acid của nó. Do đó, dung dịch NaHCO3 có tính base, pH > 7.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có phản ứng:
NH4Cl(dd) + Na2S(dd) + H2O ⇌ NH4OH(dd) + NaHS(dd) + NaCl(dd)
Phản ứng này có thể được viết lại dưới dạng ion rút gọn:
NH4+ + S2- + H2O ⇌ NH4OH + HS-
Hằng số cân bằng của phản ứng là:
K = ([NH4OH][HS-]) / ([NH4+][S2-])
Ta có: Kb(NH4OH) = [NH4+][OH-] / [NH4OH] = 10-4.76
Ka2(H2S) = [HS-][H+] / [S2-] = 10-12.89
Kw = [H+][OH-] = 10-14
Suy ra: K = Kb(NH4OH) / (Ka2(H2S) / Kw) = (10-4.76) / (10-12.89 / 10-14) = 10-4.76 / 101.11 = 10-5.87
Tuy nhiên, do có sự phân ly của H2S theo 2 nấc, ta xét thêm Ka1 = 10-6.99
S2- + H2O ⇌ HS- + OH- có Kb = Kw / Ka1 = 10^(-14) / 10^(-6.99) = 10^(-7.01)
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ có Ka = Kw / Kb = 10^(-14) / 10^(-4.76) = 10^(-9.24)
Do đó K = Kb / Ka = 10^(-7.01) / 10^(-9.24) = 10^(2.23). Giá trị này gần nhất với 1 ×10–2,25
Do sự làm tròn số trong quá trình tính toán, kết quả có thể khác một chút.
Vậy, đáp án gần đúng nhất là 1 ×10–2,25
NH4Cl(dd) + Na2S(dd) + H2O ⇌ NH4OH(dd) + NaHS(dd) + NaCl(dd)
Phản ứng này có thể được viết lại dưới dạng ion rút gọn:
NH4+ + S2- + H2O ⇌ NH4OH + HS-
Hằng số cân bằng của phản ứng là:
K = ([NH4OH][HS-]) / ([NH4+][S2-])
Ta có: Kb(NH4OH) = [NH4+][OH-] / [NH4OH] = 10-4.76
Ka2(H2S) = [HS-][H+] / [S2-] = 10-12.89
Kw = [H+][OH-] = 10-14
Suy ra: K = Kb(NH4OH) / (Ka2(H2S) / Kw) = (10-4.76) / (10-12.89 / 10-14) = 10-4.76 / 101.11 = 10-5.87
Tuy nhiên, do có sự phân ly của H2S theo 2 nấc, ta xét thêm Ka1 = 10-6.99
S2- + H2O ⇌ HS- + OH- có Kb = Kw / Ka1 = 10^(-14) / 10^(-6.99) = 10^(-7.01)
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ có Ka = Kw / Kb = 10^(-14) / 10^(-4.76) = 10^(-9.24)
Do đó K = Kb / Ka = 10^(-7.01) / 10^(-9.24) = 10^(2.23). Giá trị này gần nhất với 1 ×10–2,25
Do sự làm tròn số trong quá trình tính toán, kết quả có thể khác một chút.
Vậy, đáp án gần đúng nhất là 1 ×10–2,25
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có sơ đồ:
\(Fe^{3+} + 3e \rightarrow Fe\) \(\varphi_1^0\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 8e \rightarrow 3Fe + 4H_2O\) \(\varphi_2^0 = 0.353V\)
\(Fe^{2+} + 2e \rightarrow Fe\) \(\varphi_3^0\)
\(3Fe^{2+} + 6e \rightarrow 3Fe\) \(\varphi_4^0\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\) \(\varphi_5^0 = 0.980V\)
Ta có: \(3\varphi_3^0 = \varphi_4^0 = \varphi_2^0 - \varphi_5^0 = 8*0.353 - 2*0.980 = 0.864\)
\(\Rightarrow \varphi_3^0 = \frac{0.864}{3} = 0.288V\)
\(\varphi_1^0 = \frac{3*0.288 + 2*0.980}{3} = 0.771V\)
Vậy, \(\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = \varphi_1^0 - \varphi_3^0 = 0.771 - 0.288 = 0.483V\)
Hoặc có thể giải nhanh như sau:
\(3\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 8\varphi_{Fe_3O_4/Fe}^{0} - 2\varphi_{Fe_3O_4/Fe^{2+}}^{0}\) \(\Rightarrow \varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = \frac{8*0.353 - 2*0.98}{3} = \frac{0.864}{3} = 0.288V\)
Tuy nhiên, cách này không đúng, ta xét quá trình:
\(Fe^{3+} + e \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi^0\)
\(Fe^{3+} + 3e \rightarrow Fe\) \(\varphi_1^0 = 0.771V\)
\(Fe^{2+} + 2e \rightarrow Fe\) \(\varphi_3^0 = 0.288V\)
\(\Rightarrow \varphi^0 = \frac{3*0.771 - 2*0.288}{1} = 1.737V\)
Đáp án gần đúng nhất là 0,771V.
\(Fe^{3+} + 3e \rightarrow Fe\) \(\varphi_1^0\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 8e \rightarrow 3Fe + 4H_2O\) \(\varphi_2^0 = 0.353V\)
\(Fe^{2+} + 2e \rightarrow Fe\) \(\varphi_3^0\)
\(3Fe^{2+} + 6e \rightarrow 3Fe\) \(\varphi_4^0\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\) \(\varphi_5^0 = 0.980V\)
Ta có: \(3\varphi_3^0 = \varphi_4^0 = \varphi_2^0 - \varphi_5^0 = 8*0.353 - 2*0.980 = 0.864\)
\(\Rightarrow \varphi_3^0 = \frac{0.864}{3} = 0.288V\)
\(\varphi_1^0 = \frac{3*0.288 + 2*0.980}{3} = 0.771V\)
Vậy, \(\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = \varphi_1^0 - \varphi_3^0 = 0.771 - 0.288 = 0.483V\)
Hoặc có thể giải nhanh như sau:
\(3\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 8\varphi_{Fe_3O_4/Fe}^{0} - 2\varphi_{Fe_3O_4/Fe^{2+}}^{0}\) \(\Rightarrow \varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = \frac{8*0.353 - 2*0.98}{3} = \frac{0.864}{3} = 0.288V\)
Tuy nhiên, cách này không đúng, ta xét quá trình:
\(Fe^{3+} + e \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi^0\)
\(Fe^{3+} + 3e \rightarrow Fe\) \(\varphi_1^0 = 0.771V\)
\(Fe^{2+} + 2e \rightarrow Fe\) \(\varphi_3^0 = 0.288V\)
\(\Rightarrow \varphi^0 = \frac{3*0.771 - 2*0.288}{1} = 1.737V\)
Đáp án gần đúng nhất là 0,771V.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bài toán này sử dụng định luật Boyle-Mariotte và Dalton về áp suất riêng phần của khí.
Đầu tiên, tính cho mỗi bình A và B:
- Bình A:
- Bình B:
Khi nén cả hai khí vào bình C, áp suất tổng cộng trong bình C sẽ tuân theo định luật Dalton (áp suất riêng phần) và định luật Boyle-Mariotte (PV = const khi nhiệt độ không đổi). Ta có tổng của A và B bằng của C:
Vậy áp suất trong bình C là 552 mmHg.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cấu hình electron của Cu là [Ar]3d104s1. Khi tạo thành Cu2+, nó mất 2 electron, mất electron ở lớp ngoài cùng trước, sau đó mất tiếp electron ở lớp kế tiếp, nên cấu hình electron của Cu2+ là [Ar]3d9 hay 1s22s22p63s23p63d9 (3).
Cấu hình electron của S là [Ne]3s23p4. Khi tạo thành S2-, nó nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon, nên cấu hình electron của S2- là [Ne]3s23p6 hay 1s22s22p63s23p6 (5).
Vậy đáp án đúng là (3) và (5).
Cấu hình electron của S là [Ne]3s23p4. Khi tạo thành S2-, nó nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon, nên cấu hình electron của S2- là [Ne]3s23p6 hay 1s22s22p63s23p6 (5).
Vậy đáp án đúng là (3) và (5).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tố X có cấu hình electron 4s23d7. Vì phân lớp d chưa bão hòa và số e lớp ngoài cùng là 2+7=9, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB, là kim loại (Fe, Co, Ni).
Nguyên tố Y có cấu hình electron 4s23d104p5. Thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA, là phi kim (Br).
Nguyên tố T có cấu hình electron 5s1. Thuộc chu kỳ 5, nhóm IA, là kim loại kiềm (Rb).
Vậy đáp án đúng là: X(CK4, PN VIIIB, KL); Y(CK4, PN VIIA, PK); T(CK5, PN IA, KL).
Nguyên tố Y có cấu hình electron 4s23d104p5. Thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA, là phi kim (Br).
Nguyên tố T có cấu hình electron 5s1. Thuộc chu kỳ 5, nhóm IA, là kim loại kiềm (Rb).
Vậy đáp án đúng là: X(CK4, PN VIIIB, KL); Y(CK4, PN VIIA, PK); T(CK5, PN IA, KL).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng