Cho tập R và S như sau
Để được tập KQ ta đã sử dụng phép toán gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phân tích hình ảnh ta thấy:
- Tập R gồm các phần tử: a, b, c, d, e
- Tập S gồm các phần tử: c, e, f, g
- Tập KQ gồm các phần tử: c, e
Vậy KQ là các phần tử chung của R và S. Do đó, KQ là giao của R và S. => Đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến phép chiếu trong đại số quan hệ (Relational Algebra), một khái niệm quan trọng trong cơ sở dữ liệu.
Phép chiếu (Projection) là một phép toán một ngôi, được sử dụng để chọn một số cột (thuộc tính) từ một quan hệ (bảng). Kết quả của phép chiếu là một quan hệ mới chỉ chứa các thuộc tính đã chọn.
Trong tập R đã cho, ta cần tìm phép chiếu thuộc tính trên một hoặc nhiều trường.
* Phương án A: "Phép chiếu thuộc tính trên trường A." - Đây có thể là một đáp án đúng, nhưng chưa đầy đủ nếu có thêm trường khác cũng được chiếu.
* Phương án B: "Phép chiếu các thuộc tính trên trường A,C." - Đây là đáp án đúng vì nó chỉ ra rằng cả trường A và trường C đều được chọn để chiếu.
* Phương án C: "Phép chiếu các thuộc tính trên trường A,B." - Phương án này sai vì theo hình ảnh, thuộc tính được chiếu là A và C, không phải A và B.
* Phương án D: "Phép chọn các thuộc tính trên trường A,C." - Phương án này sai vì sử dụng sai thuật ngữ. Phép chọn (Selection) dùng để chọn các hàng thỏa mãn điều kiện, không phải chọn cột.
Vậy, đáp án đúng nhất là B.
Phép chiếu (Projection) là một phép toán một ngôi, được sử dụng để chọn một số cột (thuộc tính) từ một quan hệ (bảng). Kết quả của phép chiếu là một quan hệ mới chỉ chứa các thuộc tính đã chọn.
Trong tập R đã cho, ta cần tìm phép chiếu thuộc tính trên một hoặc nhiều trường.
* Phương án A: "Phép chiếu thuộc tính trên trường A." - Đây có thể là một đáp án đúng, nhưng chưa đầy đủ nếu có thêm trường khác cũng được chiếu.
* Phương án B: "Phép chiếu các thuộc tính trên trường A,C." - Đây là đáp án đúng vì nó chỉ ra rằng cả trường A và trường C đều được chọn để chiếu.
* Phương án C: "Phép chiếu các thuộc tính trên trường A,B." - Phương án này sai vì theo hình ảnh, thuộc tính được chiếu là A và C, không phải A và B.
* Phương án D: "Phép chọn các thuộc tính trên trường A,C." - Phương án này sai vì sử dụng sai thuật ngữ. Phép chọn (Selection) dùng để chọn các hàng thỏa mãn điều kiện, không phải chọn cột.
Vậy, đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến phép kết nối tự nhiên (natural join) giữa hai tập hợp dữ liệu R và S, sau đó so sánh kết quả.
* Phân tích tập R và S:
* R chứa các bộ (A, B, C) với các giá trị tương ứng.
* S chứa các bộ (C, D, E) với các giá trị tương ứng.
* Phép kết nối tự nhiên:
* Phép kết nối tự nhiên giữa R và S sẽ tạo ra một tập hợp mới chứa các bộ (A, B, C, D, E) sao cho giá trị của thuộc tính C trong R phải bằng với giá trị của thuộc tính C trong S.
* Thực hiện phép kết nối:
* Dựa vào hình ảnh, ta thấy:
* R(A1,1,1) và S(1,d1,e1) => Kết quả: (A1, 1, 1, d1, e1)
* R(A1,2,2) và S(2,d2,e2) => Kết quả: (A1, 2, 2, d2, e2)
* So sánh với các đáp án:
* Đáp án B: "A1 2 2d2e2" chính xác là một trong các bộ kết quả của phép kết nối tự nhiên R và S.
Vậy, đáp án đúng là B.
* Phân tích tập R và S:
* R chứa các bộ (A, B, C) với các giá trị tương ứng.
* S chứa các bộ (C, D, E) với các giá trị tương ứng.
* Phép kết nối tự nhiên:
* Phép kết nối tự nhiên giữa R và S sẽ tạo ra một tập hợp mới chứa các bộ (A, B, C, D, E) sao cho giá trị của thuộc tính C trong R phải bằng với giá trị của thuộc tính C trong S.
* Thực hiện phép kết nối:
* Dựa vào hình ảnh, ta thấy:
* R(A1,1,1) và S(1,d1,e1) => Kết quả: (A1, 1, 1, d1, e1)
* R(A1,2,2) và S(2,d2,e2) => Kết quả: (A1, 2, 2, d2, e2)
* So sánh với các đáp án:
* Đáp án B: "A1 2 2d2e2" chính xác là một trong các bộ kết quả của phép kết nối tự nhiên R và S.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề `GROUP BY` trong SQL được sử dụng để nhóm các hàng có cùng giá trị trong một hoặc nhiều cột thành các nhóm tóm tắt. Ví dụ, bạn có thể nhóm tất cả khách hàng từ cùng một thành phố lại với nhau. Các hàm tổng hợp (như `COUNT`, `SUM`, `AVG`, `MIN`, `MAX`) thường được sử dụng với `GROUP BY` để tính toán các giá trị tóm tắt cho mỗi nhóm.
* `HAVING` được sử dụng để lọc các nhóm sau khi đã tạo ra chúng. Nó giống như mệnh đề `WHERE`, nhưng được áp dụng cho các nhóm thay vì các hàng đơn lẻ.
* `WHERE` được sử dụng để lọc các hàng trước khi nhóm chúng.
* `ORDER BY` được sử dụng để sắp xếp kết quả truy vấn theo một hoặc nhiều cột.
* `HAVING` được sử dụng để lọc các nhóm sau khi đã tạo ra chúng. Nó giống như mệnh đề `WHERE`, nhưng được áp dụng cho các nhóm thay vì các hàng đơn lẻ.
* `WHERE` được sử dụng để lọc các hàng trước khi nhóm chúng.
* `ORDER BY` được sử dụng để sắp xếp kết quả truy vấn theo một hoặc nhiều cột.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm câu lệnh SQL để liệt kê tất cả sinh viên có tên là "Hằng" từ bảng SINHVIEN.
* Phương án A: `SELECT * FROM SinhVien WHERE Ten = [Hằng]`
- Sai. Cú pháp `[Hằng]` không đúng để so sánh chuỗi trong SQL. Dấu ngoặc vuông thường được sử dụng cho các đối tượng database (ví dụ: tên bảng, tên cột) khi chúng chứa khoảng trắng hoặc ký tự đặc biệt.
* Phương án B: `SELECT * FROM SinhVien WHERE Ten LIKE ‘Hằng’.`
- Đúng. `LIKE` được sử dụng để so sánh chuỗi, và dấu nháy đơn `'Hằng'` bao quanh giá trị chuỗi cần so sánh. Mặc dù trong trường hợp này, `=` cũng có thể được sử dụng, nhưng `LIKE` vẫn đúng cú pháp và cho kết quả chính xác.
* Phương án C: `SELECT [all] FROM SinhVien WHERE Ten = ‘Hằng’`
- Sai. `[all]` không phải là cú pháp hợp lệ trong SQL. `*` được sử dụng để chọn tất cả các cột.
* Phương án D: `SELECT [all] FROM SinhVien WHERE Ten LIKE [Hằng]`
- Sai. Kết hợp lỗi của cả phương án A và C. `[all]` không hợp lệ và `[Hằng]` không đúng cú pháp cho so sánh chuỗi.
Vậy, phương án B là phương án đúng nhất.
* Phương án A: `SELECT * FROM SinhVien WHERE Ten = [Hằng]`
- Sai. Cú pháp `[Hằng]` không đúng để so sánh chuỗi trong SQL. Dấu ngoặc vuông thường được sử dụng cho các đối tượng database (ví dụ: tên bảng, tên cột) khi chúng chứa khoảng trắng hoặc ký tự đặc biệt.
* Phương án B: `SELECT * FROM SinhVien WHERE Ten LIKE ‘Hằng’.`
- Đúng. `LIKE` được sử dụng để so sánh chuỗi, và dấu nháy đơn `'Hằng'` bao quanh giá trị chuỗi cần so sánh. Mặc dù trong trường hợp này, `=` cũng có thể được sử dụng, nhưng `LIKE` vẫn đúng cú pháp và cho kết quả chính xác.
* Phương án C: `SELECT [all] FROM SinhVien WHERE Ten = ‘Hằng’`
- Sai. `[all]` không phải là cú pháp hợp lệ trong SQL. `*` được sử dụng để chọn tất cả các cột.
* Phương án D: `SELECT [all] FROM SinhVien WHERE Ten LIKE [Hằng]`
- Sai. Kết hợp lỗi của cả phương án A và C. `[all]` không hợp lệ và `[Hằng]` không đúng cú pháp cho so sánh chuỗi.
Vậy, phương án B là phương án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn chương trình SQL được cung cấp có chức năng truy vấn dữ liệu từ một bảng có tên là 'ds'.
- `Select hoten`: Lệnh này chỉ định rằng chúng ta muốn lấy ra cột 'hoten' (họ tên) từ bảng.
- `From ds`: Lệnh này chỉ định bảng mà chúng ta muốn truy vấn, đó là bảng 'ds'.
- `Where masv in ('sv12','sv13','sv14')`: Đây là mệnh đề điều kiện. Nó lọc các bản ghi sao cho chỉ những bản ghi có giá trị của cột 'masv' (mã sinh viên) nằm trong danh sách ('sv12', 'sv13', 'sv14') mới được chọn.
Như vậy, đoạn chương trình này sẽ hiển thị họ tên của những sinh viên có mã số sinh viên là 'sv12', 'sv13' hoặc 'sv14'.
- `Select hoten`: Lệnh này chỉ định rằng chúng ta muốn lấy ra cột 'hoten' (họ tên) từ bảng.
- `From ds`: Lệnh này chỉ định bảng mà chúng ta muốn truy vấn, đó là bảng 'ds'.
- `Where masv in ('sv12','sv13','sv14')`: Đây là mệnh đề điều kiện. Nó lọc các bản ghi sao cho chỉ những bản ghi có giá trị của cột 'masv' (mã sinh viên) nằm trong danh sách ('sv12', 'sv13', 'sv14') mới được chọn.
Như vậy, đoạn chương trình này sẽ hiển thị họ tên của những sinh viên có mã số sinh viên là 'sv12', 'sv13' hoặc 'sv14'.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng