Cho phản ứng: 3Ni + 2Fe3+ + 2Fe + 3N12+. Biết E0 pin là +0,194V; thể khử chuẩn của Fe3+/Fe là -0.036 V. Thế khử chuẩn của Ni2+/Ni là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có sơ đồ pin như sau: Ni | Ni2+ || Fe3+, Fe | Pt
E0pin = E0phải - E0trái = E0Fe3+/Fe - E0Ni2+/Ni
⇒ E0Ni2+/Ni = E0Fe3+/Fe - E0pin = 0,036 - 0,194 = -0,158 V
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phản ứng Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag là một phản ứng oxi hóa khử. Trong phản ứng này, Cu bị oxi hóa thành Cu2+ (mất electron), và Ag+ bị khử thành Ag (nhận electron).
Sơ đồ pin được viết theo quy tắc: cực âm || cực dương
- Cực âm là nơi xảy ra quá trình oxi hóa (anot), ở đây là Cu | Cu2+
- Cực dương là nơi xảy ra quá trình khử (catot), ở đây là Ag+ | Ag
Vậy sơ đồ pin đúng phải là: (-) Cu | Cu2+ || Ag+ | Ag (+).
Sơ đồ pin được viết theo quy tắc: cực âm || cực dương
- Cực âm là nơi xảy ra quá trình oxi hóa (anot), ở đây là Cu | Cu2+
- Cực dương là nơi xảy ra quá trình khử (catot), ở đây là Ag+ | Ag
Vậy sơ đồ pin đúng phải là: (-) Cu | Cu2+ || Ag+ | Ag (+).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu SAI.
A. Sự keo tụ của hệ keo làm giảm diện tích bề mặt phân chia pha là đúng. Khi các hạt keo tụ lại, tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường phân tán giảm xuống, làm giảm năng lượng tự do bề mặt, hệ bền hơn.
B. Tăng diện tích bề mặt phân chia pha làm tăng năng lượng tự do bề mặt, chứ không phải giảm. Do đó, phát biểu này SAI.
C. Theo chiều diễn biến tự nhiên, năng lượng tự do bề mặt có khuynh hướng giảm là đúng. Các hệ có xu hướng tự giảm năng lượng để đạt trạng thái bền vững hơn.
D. Sức căng bề mặt càng lớn, hệ càng kém bền là đúng. Sức căng bề mặt lớn thể hiện sự chênh lệch năng lượng giữa bề mặt và pha bên trong lớn, làm hệ kém ổn định.
Vậy đáp án sai là B.
A. Sự keo tụ của hệ keo làm giảm diện tích bề mặt phân chia pha là đúng. Khi các hạt keo tụ lại, tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường phân tán giảm xuống, làm giảm năng lượng tự do bề mặt, hệ bền hơn.
B. Tăng diện tích bề mặt phân chia pha làm tăng năng lượng tự do bề mặt, chứ không phải giảm. Do đó, phát biểu này SAI.
C. Theo chiều diễn biến tự nhiên, năng lượng tự do bề mặt có khuynh hướng giảm là đúng. Các hệ có xu hướng tự giảm năng lượng để đạt trạng thái bền vững hơn.
D. Sức căng bề mặt càng lớn, hệ càng kém bền là đúng. Sức căng bề mặt lớn thể hiện sự chênh lệch năng lượng giữa bề mặt và pha bên trong lớn, làm hệ kém ổn định.
Vậy đáp án sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Micelle là một tập hợp các phân tử surfactant (chất hoạt động bề mặt) phân tán trong chất lỏng. Cấu trúc của micelle, từ trong ra ngoài, bao gồm:
1. Nhân keo (Core): Phần trung tâm của micelle, thường chứa các đuôi hydrocarbon kỵ nước của các phân tử surfactant. Đây là nơi các chất không phân cực hoặc ít phân cực có thể hòa tan.
2. Lớp quyết định thế hiệu (Stern layer): Lớp ion tích điện nằm ngay trên bề mặt nhân keo. Các ion này có điện tích trái dấu với điện tích của nhân keo và được hấp phụ mạnh mẽ vào bề mặt.
3. Lớp hấp phụ (Adsorption layer): Lớp ion trái dấu với nhân keo, hấp phụ lên bề mặt nhân keo.
4. Lớp khuếch tán (Diffuse layer): Lớp ion có điện tích trái dấu với nhân keo, phân bố khuếch tán trong dung dịch. Lớp này trung hòa điện tích của nhân keo và lớp quyết định thế hiệu.
Vậy, cấu tạo micelle từ ngoài vào trong là: Lớp khuếch tán, lớp hấp phụ, lớp quyết định thể hiệu, nhân keo.
1. Nhân keo (Core): Phần trung tâm của micelle, thường chứa các đuôi hydrocarbon kỵ nước của các phân tử surfactant. Đây là nơi các chất không phân cực hoặc ít phân cực có thể hòa tan.
2. Lớp quyết định thế hiệu (Stern layer): Lớp ion tích điện nằm ngay trên bề mặt nhân keo. Các ion này có điện tích trái dấu với điện tích của nhân keo và được hấp phụ mạnh mẽ vào bề mặt.
3. Lớp hấp phụ (Adsorption layer): Lớp ion trái dấu với nhân keo, hấp phụ lên bề mặt nhân keo.
4. Lớp khuếch tán (Diffuse layer): Lớp ion có điện tích trái dấu với nhân keo, phân bố khuếch tán trong dung dịch. Lớp này trung hòa điện tích của nhân keo và lớp quyết định thế hiệu.
Vậy, cấu tạo micelle từ ngoài vào trong là: Lớp khuếch tán, lớp hấp phụ, lớp quyết định thể hiệu, nhân keo.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Đáp án đúng là B. Liều dùng than hoạt tính thông thường là 50-100g cho người lớn và 1-2g/kg cho trẻ em. Đây là liều lượng được khuyến cáo để hấp phụ hiệu quả các chất độc trong đường tiêu hóa, giúp ngăn chặn sự hấp thu của chúng vào cơ thể.
* Tại sao các phương án khác sai:
* A: Thiếu đơn vị "/kg" cho liều dùng ở trẻ em, dẫn đến liều lượng không chính xác.
* C và D: Liều dùng cho người lớn (5-10g) quá thấp so với liều khuyến cáo thông thường (50-100g).
* Tại sao các phương án khác sai:
* A: Thiếu đơn vị "/kg" cho liều dùng ở trẻ em, dẫn đến liều lượng không chính xác.
* C và D: Liều dùng cho người lớn (5-10g) quá thấp so với liều khuyến cáo thông thường (50-100g).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quá trình vận chuyển thuốc đến đích sinh học của tiểu phân nano là một quá trình phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, các yếu tố quan trọng nhất bao gồm:
* Kích thước tiểu phân: Kích thước ảnh hưởng đến khả năng xâm nhập vào các mô và tế bào.
* Độ ổn định: Đảm bảo tiểu phân không bị phá vỡ hoặc kết tụ trước khi đến đích.
* Khả năng chứa hoạt chất: Đảm bảo lượng thuốc đủ để phát huy tác dụng.
* Khả năng hướng đến đích sinh: Yếu tố then chốt để thuốc tác động đúng vị trí mong muốn.
Các yếu tố khác như độ hòa tan và sự giải phóng hoạt chất cũng quan trọng, nhưng không phải là yếu tố *chủ yếu* trong quá trình *vận chuyển* đến đích. Khả năng hướng đích là yếu tố đặc biệt quan trọng đối với tiểu phân nano, vì nó giúp thuốc tập trung vào khu vực cần điều trị, giảm thiểu tác dụng phụ lên các mô khỏe mạnh.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất.
* Kích thước tiểu phân: Kích thước ảnh hưởng đến khả năng xâm nhập vào các mô và tế bào.
* Độ ổn định: Đảm bảo tiểu phân không bị phá vỡ hoặc kết tụ trước khi đến đích.
* Khả năng chứa hoạt chất: Đảm bảo lượng thuốc đủ để phát huy tác dụng.
* Khả năng hướng đến đích sinh: Yếu tố then chốt để thuốc tác động đúng vị trí mong muốn.
Các yếu tố khác như độ hòa tan và sự giải phóng hoạt chất cũng quan trọng, nhưng không phải là yếu tố *chủ yếu* trong quá trình *vận chuyển* đến đích. Khả năng hướng đích là yếu tố đặc biệt quan trọng đối với tiểu phân nano, vì nó giúp thuốc tập trung vào khu vực cần điều trị, giảm thiểu tác dụng phụ lên các mô khỏe mạnh.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng