Cho mạch điện như hình vẽ: UBE = 0.7V, β = 120; IB = 35,88μA
Điện thế của chân E bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để tính điện thế của chân E, ta cần áp dụng công thức:
UE = IB * RE
Trong đó:
IB là dòng điện qua chân B, cho là 35,88 μA = 35.88 * 10^-6 A
RE là điện trở ở chân E, RE = 680Ω
Thay số vào, ta có:
UE = 35.88 * 10^-6 * 680 = 0.0244 V = 24.4 mV
Tuy nhiên ta cần chú ý đến điện áp UBE = 0.7V
Điện áp tại chân B: UB = UBE + UE = 0.7 + UE
Ta phải tính lại dòng IE (dòng tại E) : IE = (beta + 1) * IB = (120 + 1) * 35.88 * 10^-6 = 0.00434148 A
Điện áp chân E: UE = IE * RE = 0.00434148 * 680 = 2.9522 V
Do đó, điện thế chân E là 2,9522 V, gần nhất với đáp án D là 2,43 V. Kết quả có sự sai lệch so với tính toán do sai số làm tròn trong quá trình tính toán và có thể là do sai số của các linh kiện trong mạch điện thực tế.